$hide=mobile$type=ticker$c=12$cols=3$l=0$sr=random$b=0

[Nguyễn Văn Huyện] $(a-b)^2(b-c)^2(c-a)^2$

This article has
views, Facebook comments and 0 Blogger comments. Leave a comment.
[full_width]
Trong bài viết nhỏ này tác giả xin được giới thiệu với bạn đọc những ứng dụng thú vị xoay quanh việc khai thác đại lượng $(a-b)^2(b-c)^2(c-a)^2$ kết hợp với kỹ thuật $pqr.$ Dù những lời giải và biến đổi trong bài đôi khi khá cồng kềnh nhưng hướng đi lại rất trực quan và hiệu quả. Hy vọng kỹ thuật này sẽ cung cấp cho bạn đọc có một số ý tưởng ban đầu trong lúc bối rối trước một bất đẳng thức khó, cũng như từ việc đánh giá và đẳng thức sẽ tìm được lời giải gọn và đẹp hơn.
  • [message]
    • Với mọi số thực $a,\,b,\,c$ bất kỳ ta luôn có $$\label{-1} P = (a-b)^2(b-c)^2(c-a)^2 \geqslant 0. $$ Nếu đặt $p = a+b+c$, $q = ab+bc+ca$ và $r = abc$ (cách đặt này sẽ thống nhất cho cả bài viết) thì ta có thể biểu diễn $$\label{0}\tag{1} P = p^2q^2 - 4q^3 + 2p(9q - 2p^2)r - 27r^2 = \frac{4(p^2-3q)^3-(2p^3-9pq+27r)^2}{27}.$$
    Đối với những ai từng nghiên cứu và sử dụng qua kỹ thuật $pqr$, khai triển trên không quá xa lạ nhưng lại ít được sử dụng vì khá cồng kềnh. Bài viết này sẽ khai thác trực tiếp biến đổi trên và ứng dụng trong xử lý một số biểu thức hoán vị. Hy vọng qua đây, bạn đọc sẽ tìm thấy sự thú vị riêng cũng như nét độc đáo của bất đẳng thức.

    CÁC BÀI TOÁN MỞ ĐẦU

    Trong phần này, ta sẽ dùng kỹ thuật $pqr$ để trực tiếp xử lý những bất đẳng thức có chứa đại lượng $(a-b)(b-c)(c-a).$ Trước tiên, dùng khai triển \eqref{0} để chuyển bài toán về dạng $pqr.$ Sau đó, dựa trên những điều kiện của đề bài tìm ra mối liên hệ giữa $p,\,q$ và $r.$ Từ đó, có những đánh giá thích hợp hoặc dồn về một biến và khảo sát hàm. Để hiểu rõ hơn, mời bạn đọc cùng xem các bài toán sau đây.
    1. (Nguyễn Văn Huyện) Cho ba số thực $a,\,b,\,c$ và $t \geqslant 0$ cho trước thỏa mãn điều kiện $a+b+c=0,$ $a^2+b^2+c^2 = 6t^2.$ Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \begin{equation}F = \left|(a-b)(b-c)(c-a)\right|.$$
    2. (Liu Qian Bao, Nguyễn Văn Huyện) Cho $a, \, b, \, c$ là ba số thực bất kỳ. Chứng minh rằng \[{{(a-b)}^{3}}{{(b-c)}^{3}}+{{(b-c)}^{3}}{{(c-a)}^{3}}+{{(c-a)}^{3}}{{(a-b)}^{3}}+\frac{15}{4}{{(a-b)}^{2}}{{(b-c)}^{2}}{{(c-a)}^{2}} \leqslant 0.\]
    3. (Finbarr Holland, IMO 2006) Tìm hằng số $M$ nhỏ nhất sao cho bất đẳng thức \[\left | ab(a^2-b^2)+bc(b^2-c^2)+ca(c^2-a^2) \right | \leqslant M(a^2+b^2+c^2)^2,\] luôn đúng với mọi số thực $a,\,b,\,c$ thay đổi bất kỳ. 
    4. (Nguyễn Văn Huyện) Tìm hằng số $k$ lớn nhất sao cho bất đẳng thức $$\label{2}\tag{2} \frac{a^2+b^2+c^2}{ab+bc+ca} - 1 \geqslant k\left ( \frac{a-b}{a+b}+\frac{b-c}{b+c}+\frac{c-a}{c+a} \right )^2, $$ luôn đúng với mọi số thực $a,\,b,\,c$ không âm thỏa mãn $ab+bc+ca>0.$
    5. (Nguyễn Văn Huyện) Với $a,\,b,\,c$ là ba số thực dương và số thực $k \geqslant 0$ cho trước thỏa mãn điều kiện \[(a+b+c)\left ( \frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c} \right )=(k+3)^2.\] Chứng minh rằng \[\left |\frac{(a-b)(b-c)(c-a)}{abc} \right | \leqslant \sqrt{k^3(k+4)}.\]
    6. (Ji Mun Kwon) Chứng minh rằng $$\label{3}\tag{3} (x^2-x+1)(y^2-y+1)(z^2-z+1) \geqslant (x-y)(y-z)(z-x), $$ trong đó $x,\,y,\,z$ là ba số thực thay đổi bất kỳ.
    7. (Nguyễn Văn Huyện, Lê Việt Hải) Cho ba số thực $a,\,b,\,c$ thỏa mãn đồng thời các điều kiện \[a+b+c=0, \; a^2+b^2+c^2=3.\] Chứng minh rằng $$\label{4}\tag{4} -\frac{9}{2} \leqslant a^5b+b^5c+c^5a \leqslant -3. $$

    Lời Giải

    1. Từ giả thiết ta có \[q = \frac{(a+b+c)^2 - (a^2+b^2+c^2)}{2} = -3t^2.\] Do đó $p = 0,\;q = -3t^2,$ suy ra \[\begin{aligned}F^2 & = p^2q^2 - 4q^3 + 2p(9q - 2p^2)r - 27r^2 \\ & = 27(4t^6 - r^2) \leqslant 27 \cdot 4t^6 = 108t^6.\end{aligned}\] Vậy $F \leqslant 6\sqrt{3}t^3$ đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \[\left\{ \begin{aligned} & abc = 0 \\& a + b + c = 0 \\& ab + bc + ca = -3t^2 \end{aligned} \right.\] Tức $a,\,b,\,c$ lần lượt là ba nghiệm của \[x^3 - 3t^2x = 0.\] Giải phương trình này ta được $(a, \, b, \, c) = (\sqrt{3}t, \, -\sqrt{3}t ,\, 0)$ cùng các hoán vị. Điều này cho phép ta kết luận $F_{\max} = 6\sqrt{3}t^3$
    2. Đặt $x=a-b,\,\,y=b-c,\,\,z=c-a$ thì $x+y+z=0$ bài toán trở thành $$\label{5}\tag{5}{{x}^{3}}{{y}^{3}}+{{y}^{3}}{{z}^{3}}+{{z}^{3}}{{x}^{3}}+\frac{15}{4}{{x}^{2}}{{y}^{2}}{{z}^{2}} \leqslant 0.$$ Vì \[\begin{aligned} {{x}^{3}}{{y}^{3}}+{{y}^{3}}{{z}^{3}}+{{z}^{3}}{{x}^{3}} & ={{(xy+yz+zx)}^{3}}-3(xy+yz)(yz+zx)(zx+xy) \\& = {{(xy+yz+zx)}^{3}}+3{{x}^{2}}{{y}^{2}}{{z}^{2}} \\& = q^3+3r^2,\end{aligned}\] nên \eqref{5} tương đương với \[4q^3+27r^2 \leqslant 0.\] Dễ thấy đây chính là \eqref{0} trong trường hợp $p = 0$ nên nó hiển nhiên đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a+b=2c,\,b+c=2a$ hoặc $c+a=2b.$ Bài toán được chứng minh.
    3. Ta chỉ cần xét $a^2+b^2+c^2>0,$ và thấy yêu cầu của bài toán đồng nghĩa với việc tìm giá trị lớn nhất của biểu thức \[\begin{aligned} F & = \frac{\left|ab(a^2-b^2)+bc(b^2-c^2)+ca(c^2-a^2)\right|}{(a^2+b^2+c^2)^2} \\& = \frac{\left | (a+b+c)(a-b)(b-c)(c-a)\right |}{(a^2+b^2+c^2)^2}. \end{aligned}\] Nếu thay $(a,b,c)$ bởi $(-a,-b,-c)$ thì bài toán vẫn không đổi nên ta có thể giả sử $a+b+c>0$ và chuẩn hóa $a+b+c=1,$ khi đó \[F = \frac{\left|(a-b)(b-c)(c-a)\right|}{(1-2q)^2} = \frac{\sqrt{\frac{4(1 - 3q)^3 - [27r - (9q-2)]^2}{27}}}{(1-2q)^2} \leqslant \frac{2(1 - 3q)\sqrt{3(1 - 3q)}}{9(1 - 2q)^2}.\] Đặt \[f(q) = \frac{2(1 - 3q)\sqrt{3(1 - 3q)}}{9(1 - 2q)^2},\] thì \[f^{'}(q) = \frac{(1+6q)(3q-1)}{3(2q-1)^3\sqrt{3(1-3q)}},\] do đó phương trình $f^{'}(q) = 0$ có nghiệm duy nhất $q = -\frac{1}{6}.$ Lập bảng biến thiên ta thấy \[f(q) \leqslant f\left(-\frac{1}{6}\right)= \frac{9\sqrt{2}}{32}.\] Do đó $F \leqslant \frac{9\sqrt{2}}{32},$ đẳng thức xảy ra khi $p = 1,\,q = - \frac{1}{6},\,r = - \frac{7}{54},$ tức $a,\,b,\,c$ lần lượt là ba nghiệm của \[t^3 - t^2 - \frac{1}{6}t + \frac{7}{54} = 0.\] Từ đó ta được \[a = \frac{2-3\sqrt{2}}{2} \cdot c , \; b = \frac{2+3\sqrt{2}}{2} \cdot c,\] hoặc \[a = \frac{-11+6\sqrt{2}}{7} \cdot c, \; b = \frac{-2+3\sqrt{2}}{7} \cdot c.\] Vậy giá trị nhỏ nhất cần tìm là $M = \frac{9\sqrt{2}}{32}.$
    4. Với $a = 2 + \sqrt{3},\,b=1,\,c=0$ thì \eqref{2} trở thành $k \leqslant 9.$ Ta sẽ chứng minh $k = 9$ là giá trị lớn nhất cần tìm, tức chứng minh \[\frac{a^2+b^2+c^2}{ab+bc+ca} - 1 \geqslant 9\left ( \frac{a-b}{a+b} \frac{b-c}{b+c}+\frac{c-a}{c+a} \right )^2,\] hay là \[\frac{a^2+b^2+c^2}{ab+bc+ca} - 1 \geqslant \frac{9(a-b)^2(b-c)^2(c-a)^2}{(a+b)^2(b+c)^2(c+a)^2}.\] Đổi biến về $pqr$ như sau \[\frac{p^2-3q}{q} \geqslant \frac{9\left[p^2q^2-4q^3+2p(9q-2p^2)r-27r^2\right]}{(pq-r)^2},\] hoặc $$\label{6}\tag{6} (p^2-3q)(pq-r)^2 \geqslant 9q\left[p^2q^2-4q^3+2p(9q-2p^2)r-27r^2\right]. $$ Chuẩn hóa $p=1$ và nhóm lại theo $r$ bất đẳng thức \eqref{6} trở thành \[(1 + 240q)r^2 + 2q(17 - 78q)r + q^2(1 - 6q)^2 \geqslant 0.\] Nếu $0 \leqslant q \leqslant \frac{17}{78}$ thì bất đẳng thức hiển nhiên đúng. Còn nếu $\frac{17}{78} \leqslant q \leqslant \frac{1}{3}$ đặt \[f(r) = (1 + 240q)r^2 + 2q(17 - 78q)r + q^2(1 - 6q)^2.\] Ta có \[\begin{aligned}\Delta_{f(r)}^{'} & = [q(17-78q)]^2-(1+240q)q^2(1-6q)^2 \\& = - 288q^2(1 - 3q)(1 - 2q)(5q - 1). \end{aligned}\] Dễ thấy $1 \geqslant 3q \geqslant 2q$ và \[5q - 1 \geqslant 5\cdot \frac{17}{78} - 1 = \frac{7}{78} > 0.\] Cho nên $\Delta_{f(r)}^{'} \leqslant 0$ suy ra $f(r) \geqslant 0.$ Đẳng thức xảy ra khi $a=b=c$ hoặc $\frac{a}{b} = 2 \pm \sqrt{3} ,\,c=0$ cùng các hoán vị.
    5. Chú ý rằng $$\label{7}\tag{7} \left |\frac{(a-b)(b-c)(c-a)}{abc} \right | = \sqrt{\frac{(a-b)^2(b-c)^2(c-a)^2}{a^2b^2c^2}} = \sqrt{\frac{p^2q^2 - 4q^3 + 2p(9q - 2p^2)r - 27r^2}{r^2}}.$$ Từ giả thiết ta có $\displaystyle p = \frac{r(k+3)^2}{q},$ thay giá trị này vào \eqref{7} và biến đổi, ta được \[\left |\frac{(a-b)(b-c)(c-a)}{abc} \right | = \sqrt{(k+3)^4+18(k+3)^2-27-4\left[\frac{(k+3)^6r^2}{q^3}+\frac{q^3}{r^2} \right]}.\] Theo bất đẳng thức AM-GM thì \[\frac{(k+3)^6r^2}{q^3}+\frac{q^3}{r^2} \geqslant 2(k+3)^3,\] do đó \[\left |\frac{(a-b)(b-c)(c-a)}{abc} \right | \leqslant \sqrt{(k+3)^4+18(k+3)^2-27-8(k+3)^3} = \sqrt{k^3(k+4)}.\] Đẳng thức xảy ra khi chẳng hạn \[\frac{a}{c} = \frac{k+2+\sqrt{k(k+4)}}{2},\,\frac{b}{c} = \frac{k+2-\sqrt{k(k+4)}}{2}.\] Chứng minh hoàn tất.
    6. Thay $(x,y,z)$ bởi $\left ( \frac{1+a}{2},\frac{1+b}{2},\frac{1+c}{2} \right )$ bất đẳng thức \eqref{3} trở thành \[(a^2+3)(b^2+3)(c^2+3) \geqslant 8(a-b)(b-c)(c-a).\] Theo bất đẳng thức AM-GM thì \[\frac{q^2}{3} + 6q + 27 \geqslant 0,\] và \[p^2 + 2pr + r^2 \geqslant 0.\] Do đó \[\begin{aligned}(a^2+3)(b^2+3)(c^2+3) & =a^2b^2c^2+27+3(a^2b^2+b^2c^2+c^2a^2)+9(a^2+b^2+c^2) \\&= r^2+27+3(3p^2+q^2-2pr-6q) \\ & \geqslant -(p^2+2pr) -\left(\frac{q^2}{3} + 6q\right)+ 3(3p^2+q^2-2pr-6q) \\ &=\frac{8}{3}\left[3(p^2-3q) + (q^2-3pr) \right]\\ & \geqslant \frac{16}{3} \sqrt{3(p^2-3q)(q^2-3pr)}.\end{aligned}\] Như vậy ta cần chỉ ra \[4(p^2-3q)(q^2-3pr) \geqslant 3(a-b)^2(b-c)^2(c-a)^2,\] tương đương với \[4(p^2-3q)(q^2-3pr) \geqslant 3\big[p^2q^2-4q^3+2p(9q-2p^2)r-27r^2\big],\] thu gọn thành \[(pq-9r)^2 \geqslant 0.\] Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $y = \frac{z-1}{z},\,x = \frac{1}{1-z},\,z \ne 0,\,z \ne 1$ cùng các hoán vị. Chứng minh hoàn tất.
    7. Từ giả thiết ta có \[\left\{\begin{aligned} & ab+bc+ca = - \frac{3}{2} \\& a^2b^2+b^2c^2+c^2a^2 = \frac{9}{4} \\ & a^3+b^3+c^3 = 3abc \end{aligned}\right.\] Vì \[\begin{aligned}a^5b+b^5c+c^5a & = (a+b+c) \sum a^4b - \left(a^4b^2+b^4c^2+c^4a^2 + abc \sum a^3\right) \\& = -(a^4b^2+b^4c^2+c^4a^2+3a^2b^2c^2).\end{aligned}\] nên ta có thể viết \eqref{4} lại dưới dạng $$\label{8}\tag{8} 3 \leqslant a^4b^2+b^4c^2+c^4a^2+3a^2b^2c^2 \leqslant \frac{9}{2}.$$ Lại có \[\begin{aligned} 2(a^4b^2+b^4c^2+c^4a^2) & = \sum a^2 \sum b^2c^2 - 3a^2b^2c^2 - \prod (a^2-b^2) \\ & =\frac{27}{4} - 3a^2b^2c^2 - \prod (a^2-b^2),\end{aligned}\] nên \eqref{8} tương đương với \[3a^2b^2c^2 - \frac{9}{4} \leqslant (a^2 - b^2)(b^2 - c^2)(c^2 - a^2) \leqslant 3a^2b^2c^2 + \frac{3}{4}.\] hay \[3r^2 - \frac{9}{4} \leqslant (a^2 - b^2)(b^2 - c^2)(c^2 - a^2) \leqslant 3r^2 + \frac{3}{4}.\] Ta chứng minh \[(a^2 - b^2)(b^2 - c^2)(c^2 - a^2) \leqslant 3r^2 + \frac{3}{4}.\] Thật vậy, vì \[\begin{aligned}(a^2 - b^2)(b^2 - c^2)(c^2 - a^2) & \leqslant \left|(a^2-b^2)(b^2-c^2)(c^2-a^2)\right| \\& = \sqrt{(a+b)^2(b+c)^2(c+a)^2\cdot(a-b)^2(b-c)^2(c-a)^2} \\ & = \sqrt{(pq-r)^2\left[p^2q^2-4q^3+2p(9q-2p^2)r-27r^2\right]} \\& = \sqrt{\frac{27r^2(1 - 2r^2)}{2}},\end{aligned}\] và \[\frac{27r^2(1 - 2r^2)}{2} - \left(3r^2 + \frac{3}{4}\right)^2 = -\frac{9}{16}(8r^2 - 1)^2 \leqslant 0,\] nên bất đẳng thức trên đúng. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $r^2 = \frac{1}{8},\,p = 0$ và $q = -\frac{3}{2}$ tức $a, \, b, \, c$ là ba nghiệm của \[\left\{ \begin{aligned} & \left[ \begin{aligned} & {{t}^{3}}-\frac{3}{2}t-\frac{1}{\sqrt{8}}=0 \\& {{t}^{3}}-\frac{3}{2}t+\frac{1}{\sqrt{8}}=0\end{aligned} \right. \\& ({{a}^{2}}-{{b}^{2}})({{b}^{2}}-{{c}^{2}})({{c}^{2}}-{{a}^{2}}) \geqslant 0 \end{aligned} \right.\] Giải hệ phương trình này ta được $(a, \, b, \, c)$ là một hoán vị của một trong hai bộ ba dưới đây \[\left\{\left(\sqrt{2}\cos \frac{4\pi}{9},\,\sqrt{2}\cos \frac{2\pi}{9},\,-\sqrt{2}\cos \frac{\pi}{9}\right),\,\left(-\sqrt{2}\cos \frac{4\pi}{9},\,-\sqrt{2}\cos \frac{2\pi}{9},\,\sqrt{2}\cos \frac{\pi}{9}\right)\right\}.\] Tiếp đến ta chứng minh \[(a^2 - b^2)(b^2 - c^2)(c^2 - a^2) \geqslant - \frac{9}{4} + 3r^2.\] Đánh giá tương tự, ta có \[(a^2 - b^2)(b^2 - c^2)(c^2 - a^2) \geqslant - \sqrt{\frac{27r^2(1 - 2r^2)}{2}}.\] Do đó ta chỉ cần chỉ ra \[\sqrt{\frac{27r^2(1 - 2r^2)}{2}} \leqslant \frac{9}{4} - 3r^2.\] Chú ý rằng $r^2 \leqslant \frac{1}{2}$ cho nên bất đẳng thức này đúng vì \[\frac{27r^2(1 - 2r^2)}{2} - \left (\frac{9}{4} - 3r^2 \right )^2 = - \frac{9}{16}(8r^2-3)^2 \leqslant 0.\] Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $r^2 = \frac{3}{8},\,p = 0$ và $q = -\frac{3}{2}$ tức $a, \, b, \, c$ là ba nghiệm của \[\left\{ \begin{aligned} & \left[ \begin{aligned} & {{t}^{3}}-\frac{3}{2}t-\sqrt{\frac{3}{8}}=0 \\& {{t}^{3}}-\frac{3}{2}t+\sqrt{\frac{3}{8}}=0\end{aligned} \right. \\& ({{a}^{2}}-{{b}^{2}})({{b}^{2}}-{{c}^{2}})({{c}^{2}}-{{a}^{2}}) \leqslant 0 \end{aligned} \right.\] Giải hệ phương trình này ta được $(a, \, b, \, c)$ là một hoán vị của một trong hai bộ ba dưới đây \[\left\{\left (\sqrt{2}\cos \frac{\pi}{18},\,-\sqrt{2}\sin \frac{2\pi}{9},\,-\sqrt{2}\sin \frac{\pi}{9}\right ),\,\left (-\sqrt{2}\cos \frac{\pi}{18},\,\sqrt{2}\sin \frac{2\pi}{9},\,\sqrt{2}\sin \frac{\pi}{9}\right )\right\}.\] Bài toán được chứng minh.

    BẤT ĐẲNG THỨC HOÁN VỊ

    Sang phần này, ta sẽ tiếp tục khai thác đại lượng $P$ trong việc xử lý các bất đẳng thức hoán vị. Đây là một hướng phát triển khác của $pqr$ được gọi là “$pqr$ hoán vị” và được thực hiện như sau. Biến đổi khéo léo các biểu thức hoán vị để làm xuất hiện $Q=(a-b)(b-c)(c-a)$ cũng là một đại lương hoán vị. Tuy nhiên, ta hoàn toàn có thể biễu diễn $Q$ dưới dạng $pqr$ thông qua đánh giá $Q \leqslant |Q| = \sqrt{P}$ đến đây, sử dụng \eqref{0} và ta giải tiếp bằng $pqr.$ Lưu ý rằng, ngoài các quan hệ sẵn có, bản thân bất đẳng thức $P \geqslant 0$ cũng đã cho ta một đánh giá tương quan giữa $p,\,q$ và $r.$
    1. (Võ Quốc Bá Cẩn) Với $a,\,b,\,c$ là các số thực và $t \geqslant 0$ cho trước thỏa mãn điều kiện $a+b+c=0$ và $a^2+b^2+c^2=6t^2.$ Chứng minh rằng với mọi số thực $k$ ta luôn có \[a^2b+b^2c+c^2a+kabc \leqslant 2t^3\sqrt{k^2 - 3k + 9}.\]
    2. (Vasile Cîrtoaje, Dan Chen) Cho ba số thực $a,\,b,\,c$ thỏa mãn điều kiện $a^2+b^2+c^2>0.$ Chứng minh rằng \[ - \frac{\sqrt{7}}{8} \leqslant \frac{a^3b+b^3c+c^3a}{(a^2+b^2+c^2)^2} \leqslant \frac{1}{3}.\]
    3. (Võ Quốc Bá Cẩn) Cho ba số thực không âm $a,\,b,\,c$ thỏa mãn $a+b+c = 3.$ Chứng minh rằng \[a^2b+b^2c+c^2a+abc\left[1+\frac{1}{6}(a^2+b^2+c^2-ab-bc-ca)\right]\leqslant 4.\]

    Lời Giải

    1. Chú ý rằng với mọi số thực $x$ ta luôn có $\max\{- x,\,x\} \leqslant \sqrt{x^2},$ do đó \[\begin{aligned} 2(a^2b+b^2c+c^2a) & = \sum ab(a+b) - (a-b)(b-c)(c-a) \\ &= pq - 3r - (a-b)(b-c)(c-a) \\& \leqslant pq - 3r + \sqrt{(a-b)^2(b-c)^2(c-a)^2}.\end{aligned}\] Cho nên \[a^2b+b^2c+c^2a \leqslant \frac{pq - 3r + \sqrt{(a-b)^2(b-c)^2(c-a)^2}}{2},\] hay là $$\label{9}\tag{9}a^2b+b^2c+c^2a \leqslant \frac{pq - 3r + \sqrt{p^2q^2 - 4q^3 + 2p(9q - 2p^2)r - 27r^2}}{2}. $$ Từ giả thiết dễ thấy $p = 0, \, q = -3t^2,$ áp dụng \eqref{9} ta có \[\begin{aligned}a^2b+b^2c+c^2a + kabc & \leqslant \frac{pq - 3r + \sqrt{p^2q^2 - 4q^3 + 2p(9q - 2p^2)r - 27r^2}}{2} + kr \\ & = \left(k - \frac{3}{2}\right)r + \frac{3}{2}\sqrt{12t^6 - 3r^2}.\end{aligned}\] Xét hàm số \[f(r) = \left(k - \frac{3}{2}\right)r + \frac{3}{2}\sqrt{12t^6 - 3r^2}.\] Tính đạo hàm \[f^{'}(r) = k - \frac{3}{2} - \frac{9r}{2\sqrt{12t^6-3r^2}}.\] Do đó phương trình $f^{'}(r) = 0$ có nghiệm \[r = r_0 = \frac{t^3(2k-3)}{\sqrt{k^2-3k+9}}\] Lập bảng biến thiên ta thấy \[\begin{aligned} a^2b+b^2c+c^2a + kabc & \leqslant f(r_0) = \left(k - \frac{3}{2}\right)r_0 + \frac{3}{2}\sqrt{12t^6 - 3r_0^2} \\ & = \left(k - \frac{3}{2}\right)\cdot\frac{t^3(2k-3)}{\sqrt{k^2-3k+9}} + \frac{3}{2}\sqrt{12t^6 - \frac{3t^6(2k-3)^2}{k^2-3k+9}} \\ & = 2t^3\sqrt{k^2 - 3k + 9}.\end{aligned}\] Như vậy \[a^2b+b^2c+c^2a+kabc \leqslant 2t^3\sqrt{k^2 - 3k + 9}.\] Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \[\left\{\begin{aligned} & a + b + c = 0 \\ & ab + bc + ca = -3t^2 \\ & abc = \pm \frac{t^3(2k - 3)}{\sqrt{k^2 - 3k + 9}} \\ & (a-b)(b-c)(c-a) \leqslant 0\end{aligned}\right.\] Bài toán được chứng minh.
    2. Cho ba số thực $a,\,b,\,c$ thỏa mãn điều kiện $a^2+b^2+c^2>0.$ Chứng minh rằng \[ - \frac{\sqrt{7}}{8} \leqslant \frac{a^3b+b^3c+c^3a}{(a^2+b^2+c^2)^2} \leqslant \frac{1}{3}.\] Lời giải. Ta có hai bổ đề sau $$\label{10}\tag{10} a^3b+b^3c+c^3a \leqslant \frac{p^4+9p^2q-27q^2+2\sqrt{7p^2(p^2-3q)^3}}{27}, $$ và $$\label{11}\tag{11}a^3b+b^3c+c^3a \geqslant \frac{p^4+9p^2q-27q^2-2\sqrt{7p^2(p^2-3q)^3}}{27}.$$ Chú ý rằng \[\begin{aligned} 2(a^3b+b^3c+c^3a) & = \sum ab(a^2+b^2) - (a+b+c)(a-b)(b-c)(c-a) \\& = p^2q-2q^2-pr+\sqrt{(a+b+c)^2(a-b)^2(b-c)^2(c-a)^2}.\end{aligned}\] Cho nên \[a^3b+b^3c+c^3a \leqslant \frac{p^2q-pr-2q^2+\sqrt{p^2[p^2q^2 - 4q^3 + 2p(9q - 2p^2)r - 27r^2]}}{2}.\] Xét hàm số \[f(r) = \frac{p^2q-pr-2q^2+\sqrt{p^2[p^2q^2 - 4q^3 + 2p(9q - 2p^2)r - 27r^2]}}{2},\] tính đạo hàm ta được \[f^{'}(r) = \frac{p^2[p(9q-2p^2)-27r]}{2\sqrt{p^2[p^2q^2-4q^3+2p(9q-2p^2)r-27r^2]}}-\frac{p}{2}.\] Do đó phương trình $f^{'}(r)$ có nghiệm \[\left[\begin{aligned}r_0 & = \frac{14p^3+63pq-\sqrt{7(p^2-3q)^3}}{189} \\ r_1 & = \frac{14p^3+63pq+\sqrt{7(p^2-3q)^3}}{189} \end{aligned}\right.\] Lập bảng biến thiên ta thấy \[f(r) \leqslant f(r_0) = \frac{p^4+9p^2q-27q^2+2\sqrt{7p^2(p^2-3q)^3}}{27}.\] Bất đẳng thức \eqref{11} chứng minh tương tự. Quay trở lại bài toán, ta sẽ chứng minh \[(a^2+b^2+c^2)^2 \geqslant 3(a^3b+b^3c+c^3a).\] Áp dụng \eqref{10} ta cần chỉ ra $$\label{12}\tag{12}9(p^2-2q)^2 \geqslant p^4+9p^2q-27q^2+2\sqrt{7p^2(p^2-3q)^3}.$$ Đặt $p^2 = kq$ bất đẳng thức \eqref{12} trở thành \[9\left(p^2-2\cdot \frac{p^2}{k}\right)^2 \geqslant p^4+9p^2\cdot \frac{p^2}{k}-27\left (\frac{p^2}{k} \right )^2+2\sqrt{7p^2\left(p^2-3\cdot \frac{p^2}{k}\right)^3},\] tương đương với \[8k^2-45k+63 \geqslant 2\sqrt{7k(k-3)^2},\] thu gọn thành \[9(k-3)^2(2k-7)^2 \geqslant 0.\] Hiển nhiên đúng, đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c$ hoặc \[\frac{a}{\sin^2\frac{4\pi}{7}} = \frac{b}{\sin^2\frac{2\pi}{7}} = \frac{c}{\sin^2\frac{\pi}{7}}.\] Tiếp đến ta chứng minh \[(a^2+b^2+c^2)^2+\frac{8}{\sqrt{7}}(a^3b+b^3c+c^3a) \geqslant 0.\] Áp dụng \eqref{11} ta cần chỉ ra được $$\label{13}\tag{13} (p^2-2q)^2 + \frac{8}{\sqrt{7}} \cdot \frac{p^4+9p^2q-27q^2-2\sqrt{7p^2(p^2-3q)^3}}{27} \geqslant 0. $$ Đặt $p^2 = kq$ bất đẳng thức \eqref{13} trở thành \[\left(p^2-2\cdot \frac{p^2}{k}\right)^2 + \frac{8}{\sqrt{7}} \cdot \frac{p^4+9p^2\cdot \frac{p^2}{k}-27\left (\frac{p^2}{k} \right )^2-2\sqrt{7p^2\left(p^2-3\cdot \frac{p^2}{k}\right)^3}}{27} \geqslant 0,\] hay là $$\label{14}\tag{14} 27\sqrt{7}(k-2)^2+8(k^2+9k-27) \geqslant 16k(k-3)\sqrt{\frac{7(k-3)}{k}}.$$ Đặt $x = \sqrt{\frac{k-3}{k}} > 0,$ thì $k = \frac{3}{1-x^2}$ thay giá trị này vào \eqref{14} và thu gọn lại ta được \[\frac{3\big(\sqrt{7}-2\big)\left[18x^2+2\big(\sqrt{7}-1\big)x+2+\sqrt{7}\right]\big(2x-3-\sqrt{7}\big)^2}{2(x^2-1)^2} \geqslant 0.\] Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
    3. Trước hết ta có $$\label{15}\tag{15} r \leqslant \frac{q^2(p^2-q)}{2p(2p^2-3q)}. $$ Áp dụng đánh giá \[r \leqslant \frac{p(9q-2p^2)+2\sqrt{(p^2-3q)^3}}{27}, \; \text{ (xem ở \eqref{18}),}\] và bất đẳng thức AM-GM, ta có \[\begin{aligned} 27r & \leqslant p(9q-2p^2) + \frac{(p^2-3q)\cdot 2 \cdot \big(p^2-\frac{3}{2}q\big)\cdot p\sqrt{p^2-3q}}{p\left(p^2-\frac{3}{2}q\right)^2} \\& \leqslant p(9q-2p^2) + \frac{(p^2-3q)\left[\left(p^2-\frac{3}{2}q\right)^2 + p^2(p^2-3q)\right]}{p\left(p^2-\frac{3}{2}q\right)} \\& = \frac{27q^2(p^2-q)}{2p(2p^2-3q)}.\end{aligned}\] Tức \eqref{15} đúng. Quay trở lại bài toán, áp dụng \eqref{9} ta cần chứng minh \[\frac{pq - 3r + \sqrt{p^2q^2 - 4q^3 + 2p(9q - 2p^2)r - 27r^2}}{2}+r\left[1+\frac{1}{6}(p^2-3q)\right]\leqslant 4,\] hay là $$\label{16}\tag{16}\sqrt{p^2q^2 - 4q^3 + 2p(9q - 2p^2)r - 27r^2} \leqslant 24 -3(2 - q)r -9q.$$ Ta sẽ chỉ ra \[3(2 - q)r + 9q \leqslant 24.\] Thật vậy, vì $p = 3$ nên từ \eqref{15} ta được \[r \leqslant \frac{q^2(p^2-q)}{2p(2p^2-3q)} = \frac{q^2(9-q)}{18(6-q)},\] do đó \[3(2 - q)r + 9q \leqslant \frac{q^2(2 - q)(9-q)}{6(6 - q)} + 9q.\] Mặt khác ta lại có \[\frac{q^2(2 - q)(9-q)}{6(6 - q)} + 9q - 24 = \frac{(q-3)[q^3 + 36 + 4(3 - q)(2q + 21)]}{6(6 - q)} \leqslant 0,\] cho nên \[3(2 - q)r + 9q \leqslant 24.\] Như vậy vế phải của \eqref{16} là một số không âm, kết hợp với $p = 3$ ta bình phương hai vế và nhóm theo $r$ bất đẳng thức \eqref{16} trở thành \[[27 + (2 - q)^2]r^2 + 2(3q + 19)(2 - q)r + 4(q + 4)(2 - q)^2 \geqslant 0.\] Đặt \[f(r) = [27 + (2 - q)^2]r^2 + 2(3q + 19)(2 - q)r + 4(q + 4)(2 - q)^2,\] ta có \[\begin{aligned}\Delta^{'}_{f(r)} & = (3q + 19)^2(2 - q)^2 - 4[27 + (2 - q)^2](q + 4)(2 - q)^2 \\& = -4(4q + 15)(2 - q)^2(3 - q)^2 \leqslant 0.\end{aligned}\] Do đó $f(r) \geqslant 0,$ đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a = b = c = 1$ hoặc $a = 0,\,b = 1,\,c=2$ cùng các hoán vị. Bài toán được chứng minh.

    CÁC BÀI TOÁN CHỌN LỌC

    1. (Nguyễn Văn Huyện) Cho ba số thực không âm $a,\,b,\,c$ thay đổi thỏa mãn $a+b+c>0$ và $k \ne 0$ cho trước sao cho \[a^2+b^2+c^2 = \left (1+\frac{3}{k^2-1} \right )(ab+bc+ca).\] Chứng minh rằng $$\label{17}\tag{17}\frac{(k-2)(k+1)^2}{27k^3} \leqslant \frac{abc}{(a+b+c)^3} \leqslant \frac{(k+2)(k-1)^2}{27k^3}$$
    2. (Nguyễn Văn Huyện) Với $a,\,b,\,c$ là ba số thực dương và $k$ là số thực cho trước thỏa mãn điều kiện \[a^2+b^2+c^2 = \left (1+\frac{3}{k^2-1} \right )(ab+bc+ca).\] a) Chứng minh rằng nếu $k > 1$ thì \[\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b} \leqslant \frac{3(2k^2-k+2)}{2(2k+1)(k-1)}.\] b) Chứng minh rằng nếu $k > 2$ thì \[\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b} \geqslant \frac{3(2k^2+k+2)}{2(k+1)(2k-1)}.\]
    3. (Nguyễn Văn Huyện) Với $a,\,b,\,c$ là ba số thực dương và $k$ là số thực cho trước thỏa mãn điều kiện \[a^2+b^2+c^2 = \left (1+\frac{3}{k^2-1} \right )(ab+bc+ca).\] a) Chứng minh rằng nếu $k > 2$ thì \[\frac{a+b}{c}+\frac{b+c}{a}+\frac{c+a}{b} \leqslant \frac{6(k^2-k+1)}{(k+1)(k-2)}.\] b) Chứng minh rằng nếu $k > 1$ thì \[\frac{a+b}{c}+\frac{b+c}{a}+\frac{c+a}{b} \geqslant \frac{6(k^2+k+1)}{(k+2)(k-1)}.\]
    4. (Nguyễn Văn Huyện) Với $a,\,b,\,c$ là ba số thực dương và $k$ là số thực cho trước thỏa mãn điều kiện \[a^2+b^2+c^2 = \left (1+\frac{3}{k^2-1} \right )(ab+bc+ca).\] a) Chứng minh rằng nếu $k > 2$ thì \[\frac{a^3+b^3+c^3}{abc} \leqslant \frac{3(k^3+6k-2)}{(k-2)(k+1)^2}.\] b) Chứng minh rằng nếu $k > 1$ thì \[\frac{a^3+b^3+c^3}{abc} \geqslant \frac{3(k^3+6k+2)}{(k+2)(k-1)^2}.\]
    5. (Nguyễn Văn Huyện) Cho ba số thực dương $a,\,b,\,c$ và $k > 1$ là số thực cho trước thỏa điều kiện \[(a+b+c)\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right) = 9+\frac{8}{k^2-1}.\] a) Chứng minh rằng \[\frac{3k^2+2k+3}{(3k-1)(k+1)} \leqslant \frac{a^2+b^2+c^2}{ab+bc+ca} \leqslant \frac{3k^2-2k+3}{(3k+1)(k-1)}.\] b) Chứng minh rằng \[\frac{3k^2+3k+2}{2k(k+1)} \leqslant \frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b} \leqslant \frac{3k^2-3k+2}{2k(k-1)}.\] c) Chứng minh rằng \[\frac{2(k+1)^3+(k-1)^3}{(k-1)(k+1)^2} \leqslant \frac{a^3+b^3+c^3}{abc} \leqslant \frac{2(k-1)^3+(k+1)^3}{(k+1)(k-1)^2}.\]
    6. (Võ Quốc Bá Cẩn) Cho ba số thực $a,\,b,\,c$ thỏa mãn $a+b+c=3k$ và $a^2+b^2+c^2 = 3k^2 + 6t^2$ (với $k$ bất kỳ và $t \geqslant 0$ là hai số cho trước). Chứng minh rằng $$(k-2t)(k+t)^2 \leqslant abc \leqslant (k+2t)(k-t)^2. $$
    7. (Michael Rozenberg) Với $a,\,b,\,c$ là ba số thực dương thỏa mãn $a^2+b^2+c^2=3.$ Chứng minh rằng \[\frac{a^2}{a+b}+\frac{b^2}{b+c}+\frac{c^2}{c+a}+\frac{a+b+c}{6}\geq 2.\]
    8. (Michael Rozenberg) Cho ba số thực dương $a,\,b,\,c$ thỏa mãn điều kiện $abc = 1.$ Chứng minh rằng \[\frac{a+b+c}{3} \geq \sqrt[10]{\frac{a^{3}+b^{3}+c^{3}}{3}}.\]

    Lời Giải

    1. Do \[ p^2q^2 - 4q^3 + 2p(9q - 2p^2)r - 27r^2 \geqslant 0,\] là một tam thức bậc hai theo $r$ và tam thức này có \[\Delta^{'} = \left[p(9q-2p^2)\right]^2+27(p^2q^2-4q^3) = 4(p^2-3q)^3 \geqslant 0,\] cho nên $$\label{18}\tag{18}\frac{p(9q-2p^2)-2\sqrt{(p^2-3q)^3}}{27} \leqslant r \leqslant \frac{p(9q-2p^2)+2\sqrt{(p^2-3q)^3}}{27}.$$ Viết giả thiết bài toán lại dưới dạng \[(a+b+c)^2 = \frac{3k^2}{k^2-1}(ab+bc+ca),\] tức $q = \displaystyle \frac{(k^2-1)p^2}{3k^2}$ thay các giá trị này vào \eqref{18}, ta được \[r \leqslant \frac{p\left[9 \cdot \frac{(k^2-1)p^2}{3k^2} -2p^2\right]+2\sqrt{\left[p^2-3 \cdot \frac{(k^2-1)p^2}{3k^2}\right]^3}}{27} = \frac{p^3(k+2)(k-1)^2}{27k^3}.\] Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $\left(1-\frac{3}{k+2}\right)a=b=c.$ Tương tự \[r \geqslant \frac{p\left[9 \cdot \frac{(k^2-1)p^2}{3k^2} -2p^2\right]-2\sqrt{\left[p^2-3 \cdot \frac{(k^2-1)p^2}{3k^2}\right]^3}}{27} = \frac{p^3(k-2)(k+1)^2}{27k^3}.\] Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $\left(1+\frac{3}{k+2}\right)a=b=c.$ Vậy \[\frac{(k-2)(k+1)^2}{27k^3} \leqslant \frac{r}{p^3} \leqslant \frac{(k+2)(k-1)^2}{27k^3}.\] Bài toán được chứng minh.
    2. a) Tương tự như trên ta có $q = \displaystyle \frac{(k^2-1)p^2}{3k^2}$ và \[0 < r \leqslant \frac{p^3(k+2)(k-1)^2}{27k^3},\] cho nên \[\begin{aligned}\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b} = \frac{p(p^2+q)}{pq-r}-3 &\leqslant \frac{p\left[p^2+\frac{(k^2-1)p^2}{3k^2}\right]}{p\cdot \frac{(k^2-1)p^2}{3k^2}-\frac{p^3(k+2)(k-1)^2}{27k^3}}-3\\&=\frac{3(2k^2-k+2)}{2(2k+1)(k-1)}. \end{aligned}\] Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $\left(1-\frac{3}{k+2}\right)a=b=c.$ 
      b) Tương tự do $k > 2$ nên $\displaystyle \frac{(k-2)(k+1)^2}{27k^3} > 0,$ do đó \[\begin{aligned}\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b} = \frac{p(p^2+q)}{pq-r}-3 &\geqslant \frac{p\left[p^2+\frac{(k^2-1)p^2}{3k^2}\right]}{p\cdot \frac{(k^2-1)p^2}{3k^2}-\frac{p^3(k-2)(k+1)^2}{27k^3}}-3\\&=\frac{3(2k^2+k+2)}{2(k+1)(2k-1)}. \end{aligned}\] Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $\left(1+\frac{3}{k+2}\right)a=b=c.$ Chứng minh hoàn tất.
    3. a) Do $k > 2$ nên $\displaystyle \frac{(k-2)(k+1)^2}{27k^3} > 0,$ khi đó thay $q = \displaystyle \frac{(k^2-1)p^2}{3k^2}$ kết hợp với \[r \geqslant \frac{p^3(k-2)(k+1)^2}{27k^3},\] ta được \[\frac{a+b}{c}+\frac{b+c}{a}+\frac{c+a}{b} =\frac{pq}{r}-3 \leqslant \frac{p \cdot \frac{(k^2-1)p^2}{3k^2}}{\frac{p^3(k-2)(k+1)^2}{27k^3}}-3=\frac{6(k^2-k+1)}{(k+1)(k-2)}.\] Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $\left(1+\frac{3}{k+2}\right)a=b=c.$ 
      b) Tương tự do \[0 < r \leqslant \frac{p^3(k+2)(k-1)^2}{27k^3},\] cho nên \[\frac{a+b}{c}+\frac{b+c}{a}+\frac{c+a}{b} =\frac{pq}{r}-3 \geqslant \frac{p \cdot \frac{(k^2-1)p^2}{3k^2}}{\frac{p^3(k+2)(k-1)^2}{27k^3}}-3 = \frac{6(k^2+k+1)}{(k+2)(k-1)}.\] Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $\left(1-\frac{3}{k+2}\right)a=b=c.$ Bài toán được chứng minh.
    4. a) Do $k > 2$ nên $\displaystyle \frac{(k-2)(k+1)^2}{27k^3} > 0,$ khi đó thay $q = \displaystyle \frac{(k^2-1)p^2}{3k^2}$ kết hợp với \[r \geqslant \frac{p^3(k-2)(k+1)^2}{27k^3},\] ta được \[\frac{a^3+b^3+c^3}{abc} = \frac{p(p^2-3q)}{r}+3 \leqslant \frac{p\left[p^2-3 \cdot \frac{(k^2-1)p^2}{3k^2}\right]}{\frac{p^3(k-2)(k+1)^2}{27k^3}}+3=\frac{3(k^3+6k-2)}{(k-2)(k+1)^2}.\] Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $\left(1+\frac{3}{k+2}\right)a=b=c.$ 
      b) Tương tự do \[0 < r \leqslant \frac{p^3(k+2)(k-1)^2}{27k^3},\] cho nên \[\frac{a^3+b^3+c^3}{abc} = \frac{p(p^2-3q)}{r}+3 \geqslant \frac{p\left[p^2-3 \cdot \frac{(k^2-1)p^2}{3k^2}\right]}{\frac{p^3(k+2)(k-1)^2}{27k^3}}+3 = \frac{3(k^3+6k+2)}{(k+2)(k-1)^2}.\] Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $\left(1-\frac{3}{k+2}\right)a=b=c.$ Chứng minh hoàn tất.
    5. a) Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với $$\label{19}\tag{19}\frac{(3k+1)^2}{(3k-1)(k+1)} \leqslant \frac{(a+b+c)^2}{ab+bc+ca} \leqslant \frac{(3k-1)^2}{(3k+1)(k-1)}. $$ Viết giả thiết của bài toán lại dưới dạng \[(a+b+c)(ab+bc+ca) = \frac{(9k^2-1)abc}{k^2-1},\] hay là $r = \displaystyle \frac{pq(k^2-1)}{9k^2-1},$ thay giá trị này vào \[p^2q^2 - 4q^3 + 2p(9q - 2p^2)r - 27r^2 \geqslant 0,\] ta được \[p^2q^2 - 4q^3 + 2p(9q - 2p^2)\cdot\frac{pq(k^2-1)}{9k^2-1} - \frac{27p^2q^2(k^2-1)^2}{(9k^2-1)^2} \geqslant 0,\] hay là \[\frac{4q\left [p^2(3k-1)(k+1)-(3k+1)^2q \right ]\left [p^2(3k+1)(k-1)-(3k-1)^2q \right ]}{(9k^2-1)^2} \leqslant 0,\] suy ra \[\frac{(3k+1)^2}{(3k-1)(k+1)} \leqslant \frac{p^2}{q} \leqslant \frac{(3k-1)^2}{(3k+1)(k-1)}.\] Đẳng thức bên vế trái xảy ra khi và chỉ khi $\left(1+\frac{2}{k-1}\right)a = b = c,$ còn đẳng thức bên vế phải xảy ra khi và chỉ khi $\left(1-\frac{2}{k+1}\right)a = b = c.$ 
      b) Từ giả thiết ta có $r = \displaystyle \frac{pq(k^2-1)}{9k^2-1},$ do đó \[\begin{aligned}\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b} & = \frac{p^3+r}{pq-r} - 2 = \frac{p^3+r}{pq-\dfrac{pq(k^2-1)}{9k^2-1}} - 2 \\& = \frac{9k^2-1}{8k^2} \cdot \frac{p^2}{q}-\frac{15k^2+1}{8k^2}.\end{aligned}\] Theo \eqref{19} thì $\displaystyle \frac{p^2}{q} \leqslant \frac{(3k-1)^2}{(3k+1)(k-1)},$ cho nên \[\begin{aligned}\frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b} & \leqslant \frac{9k^2-1}{8k^2} \cdot \frac{(3k-1)^2}{(3k+1)(k-1)}-\frac{15k^2+1}{8k^2} \\& = \frac{3k^2-3k+2}{2k(k-1)}.\end{aligned}\] Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $\left(1-\frac{2}{k+1}\right)a = b = c.$ Tương tự vì $$\displaystyle \frac{p^2}{q} \geqslant \frac{(3k+1)^2}{(3k-1)(k+1)},$$ cho nên \[\begin{aligned} \frac{a}{b+c}+\frac{b}{c+a}+\frac{c}{a+b} & \geqslant \frac{9k^2-1}{8k^2} \cdot \frac{(3k+1)^2}{(3k-1)(k+1)}-\frac{15k^2+1}{8k^2} \\& = \frac{3k^2+3k+2}{2k(k+1)}.\end{aligned}\] Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $\left(1+\frac{2}{k-1}\right)a = b = c.$ 
      c) Từ giả thiết ta có $\displaystyle r = \frac{pq(k^2-1)}{9k^2-1},$ do đó \[\begin{aligned} \frac{a^3+b^3+c^3}{abc} & = \frac{p(p^2-3q)}{r} + 3 = \frac{p(p^2-3q)}{\frac{pq(k^2-1)}{9k^2-1}} + 3 \\& = \left ( 9+\frac{8}{k^2-1} \right )\frac{p^2}{q}-\frac{24}{k^2-1}-24.\end{aligned}\] Theo \eqref{19} thì $\displaystyle \frac{p^2}{q} \leqslant \frac{(3k-1)^2}{(3k+1)(k-1)},$ cho nên \[\begin{aligned} \frac{a^3+b^3+c^3}{abc} & \leqslant \left ( 9+\frac{8}{k^2-1} \right ) \cdot \frac{(3k-1)^2}{(3k+1)(k-1)}-\frac{24}{k^2-1}-24 \\& = \frac{2(k-1)^3+(k+1)^3}{(k+1)(k-1)^2}.\end{aligned}\] Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $\left(1+\frac{2}{k-1}\right)a = b = c.$ Vì $\displaystyle \frac{p^2}{q} \geqslant \frac{(3k+1)^2}{(3k-1)(k+1)},$ cho nên \[\begin{aligned} \frac{a^3+b^3+c^3}{abc} & \geqslant \left ( 9+\frac{8}{k^2-1} \right ) \cdot \frac{(3k+1)^2}{(3k-1)(k+1)}-\frac{24}{k^2-1}-24 \\& = \frac{2(k+1)^3+(k-1)^3}{(k-1)(k+1)^2}.\end{aligned}\] Đẳng thức bên vế trái xảy ra khi và chỉ khi $\left(1+\frac{2}{k-1}\right)a = b = c.$ Chứng minh hoàn tất.
    6. Từ giả thiết ta có $p = 3k$ và $q = 3k^2 - 3t^2,$ áp dụng vế phải của \eqref{18} ta được \[abc \le \frac{3k\big[9(3k^2-3t^2)-2(3k)^2\big]+2\sqrt{\big[(3k)^2-3(3k^2-3t^2)\big]^3}}{27}=(k+2t)(k-t)^2.\] Tương tự thì \[abc \geqslant (k-2t)(k+t)^2.\] Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \[(a,\,b,\,c) = \left\{(k-2t,\,k+t,\,k+t),\,(k+2t,\,k-t,\,k-t)\right\},\] và các hoán vị. Bài toán được chứng minh.
    7. Bởi vì \[\sum \frac{a^2}{a+b}-\sum\frac{b^2}{a+b} = 0,\] nên \[\sum \frac{a^2}{a+b} = \sum\frac{b^2}{a+b},\] do đó bất đẳng thức trên tương đương với \[\frac{a^2+b^2}{a+b}+\frac{b^2+c^2}{b+c}+\frac{c^2+a^2}{c+a}+\frac{a+b+c}{3}\geq 4,\] hay là $$\label{20}\tag{20}\frac{a^2+b^2}{a+b}+\frac{b^2+c^2}{b+c}+\frac{c^2+a^2}{c+a} + \frac{a+b+c}{3}\geq 4\sqrt{\frac{a^2+b^2+c^2}{3}}. $$ Chuẩn hóa $a+b+c=3$ và đặt $a^2+b^2+c^2=3+6t^2,\,ab+bc+ca=3-3t^2$ với $0 \leqslant t < 1.$ Bất đẳng thức \eqref{20} trở thành \[13 - \frac{18(t^4-5t^2+4)}{9(1-t^2)-abc}\geqslant 4\sqrt{1+2t^2}.\] Vì $0 \leqslant t < 1$ nên $t^4-5t^2+4 \geqslant 0$ và $abc \leqslant (1+2t)(1-t)^2,$ do đó \[13 - \frac{18(t^4-5t^2+4)}{9(1-t^2)-abc} \geqslant 13 - \frac{18(t^4-5t^2+4)}{9(1-t^2)-(1+2t)(1-t)^2} = \frac{9t^2+4t+8}{t+2}.\] Cuối cùng, ta sẽ chỉ ra \[\frac{9t^2+4t+8}{t+2} \geqslant 4\sqrt{1+2t^2},\] nhưng đây là một bất đẳng thức đúng vì \[\left ( \frac{9t^2+4t+8}{t+2} \right )^2 - 16(1+2t^2) = \frac{t^2(7t-4)^2}{(t+2)^2} \geqslant 0.\] Trong trường hợp tổng quát đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c$ hoặc $a=5b=5c$ cùng các hoán vị. Bài toán được chứng minh.
    8. Trước hết, ta có bổ đề: Cho $a, \, b, \, c$ là ba số thực dương. Chứng minh rằng $$\label{21}\tag{21}729abc(a^3+b^3+c^3+2abc) \leqslant 5(a+b+c)^6.$$ Thật vậy, ta chuyển bổ đề về $pqr$ như sau \[729r(p^3-3pq+5r) \leqslant 5p^6.\] Chuẩn hóa $p = 3$ và đặt $q = 3-3t^2$ với $0 \le t < 1,$ bất đẳng thức trên trở thành \[r(27t^2+5r) \leqslant 5.\] Vì $r \leqslant (1+2t)(1-t)^2,$ nên \[\begin{aligned} r(27t^2+5r) & \leqslant (1+2t)(1-t)^2[27t^2+5(1+2t)(1-t)^2] \\& =(1+2t)(1-t)^2(10t^3+12t^2+5).\end{aligned}\] Ta chứng minh \[(1+2t)(1-t)^2(10t^3+12t^2+5) \leqslant 5,\] tương đương với \[t^2(3-20t+36t^2+6t^3-20t^4) \geqslant 0,\] hay là \[t^2[3(2t-1)^4+4t(1-t)(4t-1)^2+2t^3(3-2t)] \geqslant 0.\] Như vậy \eqref{21} được trước minh. Quay trở lại bài toán, từ \eqref{12} với điều kiện $abc=1,$ ta được \[\frac{a+b+c}{3} \geqslant \sqrt[6]{\frac{a^3+b^3+c^3+2}{5}}.\] Áp dụng bất đẳng thức AM-GM, ta có \[a^3+b^3+c^3+2 = 3\cdot\frac{a^3+b^3+c^3}{3}+1+1 \geqslant 5\sqrt[5]{\frac{(a^3+b^3+c^3)^3}{27}},\] suy ra \[\frac{a+b+c}{3} \geq \sqrt[10]{\frac{a^{3}+b^{3}+c^{3}}{3}}.\] Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi $a=b=c=1.$ Bài toán được chứng minh.
    Như đã trình bày, đây là một hướng phát triển khác của kỹ thuật $pqr,$ tuy khá cồng kềnh về mặt hình thức, nhưng mặt xử lý lại rất trực quan, không mang tính đánh đố mà chỉ đòi hỏi khả năng xử lý, tính toán, đồng thời thông qua các ví dụ rất khó và phức tạp trên, ta phần nào thấy được tính hiệu quả của nó. Những kết quả trong bài viết mang tính khái quát nên rất chặt, thông thường mức độ của các bất đẳng thức trong các kỳ thi chưa đến mức như vậy, điển hình là bài $3$ của kỳ thi IMO $2006$ (lời giải gọn gàng hơn rất nhiều so với đáp án chính thức), nên kỹ thuật này cũng có thể xem như một lựa chọn khi gặp lớp các bất đẳng thức ba biến hoán vị.

    BÀI TẬP RÈN LUYỆN

    1. (Michael Rozenberg, Nguyễn Văn Huyện) Cho ba số thực không âm $a,\,b,\,c$ thỏa mãn $ab+bc+ca > 0.$ Chứng minh rằng \[\frac{a^2+b^2+c^2}{ab+bc+ca} \geqslant \frac{3(a^2+b^2+c^2)}{(a+b+c)^2} + \frac{\big(1+\sqrt{2}\big)^2(a-b)^2(b-c)^2(c-a)^2}{(a+b)^2(b+c)^2(c+a)^2}.\] 
    2. (Nguyễn Văn Huyện, VMEO IV) Cho ba số thực không âm $a,\,b,\,c$ thỏa mãn điều kiện $ab+bc+ca>0$. Chứng minh rằng bất đẳng thức \[a^2+b^2+c^2-ab-bc-ca \geqslant \sqrt{9+6\sqrt{3}}\left|\frac{a^3-b^3}{a+b}+\frac{b^3-c^3}{b+c}+\frac{c^3-a^3}{c+a}\right|,\]
    3. (Vasile Cîrtoaje) Cho ba số thực $a,\,b,\,c$ thỏa mãn điều kiện $a^2+b^2+c^2 > 0$ và \[a^2+b^2+c^2=5(ab+bc+ca).\] Chứng minh rằng \[-\frac{1}{25} \leqslant \frac{a^3b+b^3c+c^3a}{(a^2+b^2+c^2)^2} \leqslant \frac{197}{675}.\]
    4. (Liu Quan Bao) Cho ba số thực không âm $x,\,y,\,z$ thỏa mãn $xy+yz+zx>0.$ Chứng minh rằng \[\frac{x}{y+z}+\frac {y}{z+x}+\frac {z}{x+y} \geqslant \frac{3}{2}+\frac{\sqrt{13+16\sqrt{2}}}{2}\left(\frac{x-y}{x+y}+\frac{y-z}{y+z}+\frac{z-x}{z+x}\right).\]
    5. (Nguyễn Văn Huyện) Cho ba số thực dương $a,\,b,\,c$ và số thực $k > 1$ cho trước thỏa mãn điều kiện \[(a+b+c)\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right) = 9 + \frac{8}{k^2-1}.\] Chứng minh rằng \[\frac{2(k+1)^4+(k-1)^2(k^2+1)}{2(k^2+1)(k+1)^2} \leqslant \frac {a^2}{b^2+c^2}+\frac {b^2}{c^2+a^2}+\frac {c^2}{a^2+b^2} \leqslant \frac {2(k-1)^4+(k^2+1)(k+1)^2}{2(k-1)^2(k^2+1)}.\]
    6. (Võ Quốc Bá Cẩn) Cho ba số thực không âm $a,\,b,\,c$ thỏa mãn $a^2+b^2+c^2=3.$ Chứng minh rằng \[a^2b+b^2c+c^2a \leqslant \frac{1}{2}abc(a+b+c-1)+2.\]
    7. (Nguyễn Văn Huyện) Với $a,\,b,\,c$ là ba số thực không âm. Chứng minh rằng với mọi số thực dương $k \geqslant 2$ cho trước sao cho \[a^2+b^2+c^2 = \frac{k^2+1}{k}(ab+bc+ca).\] Chứng minh rằng \[a^3b+b^3c+c^3a \leqslant \frac{k^3}{(k^2+1)^2}(a^2+b^2+c^2)^2.\]
    8. (Nguyễn Văn Huyện) Cho $a,\,b,\,c$ là ba số thực dương. Chứng minh rằng \[(a+b+c)\left(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c}\right) \geqslant 9\sqrt{\frac{a^2+b^2+c^2}{ab+bc+ca}}.\]
    9. (Phạm Kim Hùng) Cho $a,\,b,\,c$ là ba số thực không âm. Chứng minh rằng \[a^4+b^4+c^4-abc(a+b+c) \geqslant 2\sqrt{2}\left|a^3b+b^3c+c^2a-ab^3 bc^3-ca^3\right|.\]
    10. (Nguyễn Văn Huyện) Với $a,\,b,\,c$ là ba số thực dương và số thực $k \geqslant 0$ cho trước thỏa mãn điều kiện \[(a+b+c)\left ( \frac{1}{a}+\frac{1}{b}+\frac{1}{c} \right )=(k+3)^2.\] Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \[P = \frac{a}{b}+\frac{b}{c}+\frac{c}{a}.\]

    TÀI LIỆU THAM KHẢO

    1. Võ Quốc Bá Cẩn, Chuyên Đề Bất Đẳng Thức Hiện Đại, 2008.
    2. Vasile Cîrtoaje, Algebraic Inequalities Polynomial Rational Symmetric Inequalities, GIL Publishing House, 2011.
    3. Vasile Cîrtoaje, Võ Quốc Bá Cẩn , On Some Cyclic Homogeneous Polynomial Inequality Of Degree Fourth In Real Variables Under Constraints, International Journal of Pure and Applied Mathematics, 2012.
    4. Art of Problem Solving: http://artofproblemsolving.com

    $hide=mobile$type=ticker$c=36$cols=2$l=0$sr=random$b=0

    Name

    Abel,5,Albania,2,AMM,2,Amsterdam,4,An Giang,45,Andrew Wiles,1,Anh,2,APMO,21,Austria (Áo),1,Ba Lan,1,Bà Rịa Vũng Tàu,77,Bắc Bộ,2,Bắc Giang,62,Bắc Kạn,4,Bạc Liêu,18,Bắc Ninh,53,Bắc Trung Bộ,3,Bài Toán Hay,5,Balkan,41,Baltic Way,32,BAMO,1,Bất Đẳng Thức,69,Bến Tre,72,Benelux,16,Bình Định,65,Bình Dương,38,Bình Phước,52,Bình Thuận,42,Birch,1,BMO,41,Booklet,12,Bosnia Herzegovina,3,BoxMath,3,Brazil,2,British,16,Bùi Đắc Hiên,1,Bùi Thị Thiện Mỹ,1,Bùi Văn Tuyên,1,Bùi Xuân Diệu,1,Bulgaria,6,Buôn Ma Thuột,2,BxMO,15,Cà Mau,22,Cần Thơ,27,Canada,40,Cao Bằng,12,Cao Quang Minh,1,Câu Chuyện Toán Học,43,Caucasus,3,CGMO,11,China - Trung Quốc,25,Chọn Đội Tuyển,515,Chu Tuấn Anh,1,Chuyên Đề,125,Chuyên SPHCM,7,Chuyên SPHN,30,Chuyên Trần Hưng Đạo,3,Collection,8,College Mathematic,1,Concours,1,Cono Sur,1,Contest,675,Correspondence,1,Cosmin Poahata,1,Crux,2,Czech-Polish-Slovak,28,Đà Nẵng,50,Đa Thức,2,Đại Số,20,Đắk Lắk,76,Đắk Nông,15,Danube,7,Đào Thái Hiệp,1,ĐBSCL,2,Đề Thi,1,Đề Thi HSG,2249,Đề Thi JMO,1,DHBB,30,Điện Biên,15,Định Lý,1,Định Lý Beaty,1,Đỗ Hữu Đức Thịnh,1,Do Thái,3,Doãn Quang Tiến,5,Đoàn Quỳnh,1,Đoàn Văn Trung,1,Đồng Nai,64,Đồng Tháp,63,Du Hiền Vinh,1,Đức,1,Dương Quỳnh Châu,1,Dương Tú,1,Duyên Hải Bắc Bộ,30,E-Book,31,EGMO,30,ELMO,19,EMC,11,Epsilon,1,Estonian,5,Euler,1,Evan Chen,1,Fermat,3,Finland,4,Forum Of Geometry,2,Furstenberg,1,G. Polya,3,Gặp Gỡ Toán Học,30,Gauss,1,GDTX,3,Geometry,14,GGTH,30,Gia Lai,40,Gia Viễn,2,Giải Tích Hàm,1,Giới hạn,2,Goldbach,1,Hà Giang,5,Hà Lan,1,Hà Nam,45,Hà Nội,255,Hà Tĩnh,91,Hà Trung Kiên,1,Hải Dương,70,Hải Phòng,57,Hậu Giang,14,Hélènne Esnault,1,Hilbert,2,Hình Học,33,HKUST,7,Hòa Bình,33,Hoài Nhơn,1,Hoàng Bá Minh,1,Hoàng Minh Quân,1,Hodge,1,Hojoo Lee,2,HOMC,5,HongKong,8,HSG 10,126,HSG 10 2010-2011,4,HSG 10 2011-2012,7,HSG 10 2012-2013,8,HSG 10 2013-2014,7,HSG 10 2014-2015,6,HSG 10 2015-2016,2,HSG 10 2016-2017,8,HSG 10 2017-2018,4,HSG 10 2018-2019,4,HSG 10 2019-2020,7,HSG 10 2020-2021,3,HSG 10 2021-2022,4,HSG 10 2022-2023,11,HSG 10 2023-2024,1,HSG 10 Bà Rịa Vũng Tàu,2,HSG 10 Bắc Giang,1,HSG 10 Bạc Liêu,2,HSG 10 Bình Định,1,HSG 10 Bình Dương,1,HSG 10 Bình Thuận,4,HSG 10 Chuyên SPHN,5,HSG 10 Đắk Lắk,2,HSG 10 Đồng Nai,4,HSG 10 Gia Lai,2,HSG 10 Hà Nam,4,HSG 10 Hà Tĩnh,15,HSG 10 Hải Dương,10,HSG 10 KHTN,9,HSG 10 Nghệ An,1,HSG 10 Ninh Thuận,1,HSG 10 Phú Yên,2,HSG 10 PTNK,10,HSG 10 Quảng Nam,1,HSG 10 Quảng Trị,2,HSG 10 Thái Nguyên,9,HSG 10 Vĩnh Phúc,14,HSG 1015-2016,3,HSG 11,135,HSG 11 2009-2010,1,HSG 11 2010-2011,6,HSG 11 2011-2012,10,HSG 11 2012-2013,9,HSG 11 2013-2014,7,HSG 11 2014-2015,10,HSG 11 2015-2016,6,HSG 11 2016-2017,8,HSG 11 2017-2018,7,HSG 11 2018-2019,8,HSG 11 2019-2020,5,HSG 11 2020-2021,8,HSG 11 2021-2022,4,HSG 11 2022-2023,7,HSG 11 2023-2024,1,HSG 11 An Giang,2,HSG 11 Bà Rịa Vũng Tàu,1,HSG 11 Bắc Giang,4,HSG 11 Bạc Liêu,3,HSG 11 Bắc Ninh,2,HSG 11 Bình Định,12,HSG 11 Bình Dương,3,HSG 11 Bình Thuận,1,HSG 11 Cà Mau,1,HSG 11 Đà Nẵng,9,HSG 11 Đồng Nai,1,HSG 11 Hà Nam,2,HSG 11 Hà Tĩnh,12,HSG 11 Hải Phòng,1,HSG 11 Kiên Giang,4,HSG 11 Lạng Sơn,11,HSG 11 Nghệ An,6,HSG 11 Ninh Bình,2,HSG 11 Quảng Bình,12,HSG 11 Quảng Nam,1,HSG 11 Quảng Ngãi,9,HSG 11 Quảng Trị,3,HSG 11 Sóc Trăng,1,HSG 11 Thái Nguyên,8,HSG 11 Thanh Hóa,3,HSG 11 Trà Vinh,1,HSG 11 Tuyên Quang,1,HSG 11 Vĩnh Long,3,HSG 11 Vĩnh Phúc,11,HSG 12,668,HSG 12 2009-2010,2,HSG 12 2010-2011,39,HSG 12 2011-2012,44,HSG 12 2012-2013,58,HSG 12 2013-2014,53,HSG 12 2014-2015,44,HSG 12 2015-2016,37,HSG 12 2016-2017,46,HSG 12 2017-2018,55,HSG 12 2018-2019,43,HSG 12 2019-2020,43,HSG 12 2020-2021,52,HSG 12 2021-2022,35,HSG 12 2022-2023,42,HSG 12 2023-2024,23,HSG 12 2023-2041,1,HSG 12 An Giang,8,HSG 12 Bà Rịa Vũng Tàu,13,HSG 12 Bắc Giang,18,HSG 12 Bạc Liêu,3,HSG 12 Bắc Ninh,13,HSG 12 Bến Tre,19,HSG 12 Bình Định,17,HSG 12 Bình Dương,8,HSG 12 Bình Phước,9,HSG 12 Bình Thuận,8,HSG 12 Cà Mau,7,HSG 12 Cần Thơ,7,HSG 12 Cao Bằng,5,HSG 12 Chuyên SPHN,11,HSG 12 Đà Nẵng,3,HSG 12 Đắk Lắk,21,HSG 12 Đắk Nông,1,HSG 12 Điện Biên,3,HSG 12 Đồng Nai,20,HSG 12 Đồng Tháp,18,HSG 12 Gia Lai,14,HSG 12 Hà Nam,5,HSG 12 Hà Nội,17,HSG 12 Hà Tĩnh,16,HSG 12 Hải Dương,16,HSG 12 Hải Phòng,20,HSG 12 Hậu Giang,4,HSG 12 Hòa Bình,10,HSG 12 Hưng Yên,10,HSG 12 Khánh Hòa,4,HSG 12 KHTN,26,HSG 12 Kiên Giang,12,HSG 12 Kon Tum,3,HSG 12 Lai Châu,4,HSG 12 Lâm Đồng,11,HSG 12 Lạng Sơn,8,HSG 12 Lào Cai,17,HSG 12 Long An,18,HSG 12 Nam Định,7,HSG 12 Nghệ An,13,HSG 12 Ninh Bình,12,HSG 12 Ninh Thuận,7,HSG 12 Phú Thọ,18,HSG 12 Phú Yên,13,HSG 12 Quảng Bình,14,HSG 12 Quảng Nam,11,HSG 12 Quảng Ngãi,6,HSG 12 Quảng Ninh,20,HSG 12 Quảng Trị,10,HSG 12 Sóc Trăng,4,HSG 12 Sơn La,5,HSG 12 Tây Ninh,6,HSG 12 Thái Bình,11,HSG 12 Thái Nguyên,13,HSG 12 Thanh Hóa,17,HSG 12 Thừa Thiên Huế,19,HSG 12 Tiền Giang,3,HSG 12 TPHCM,13,HSG 12 Tuyên Quang,3,HSG 12 Vĩnh Long,7,HSG 12 Vĩnh Phúc,20,HSG 12 Yên Bái,6,HSG 9,573,HSG 9 2009-2010,1,HSG 9 2010-2011,21,HSG 9 2011-2012,42,HSG 9 2012-2013,41,HSG 9 2013-2014,35,HSG 9 2014-2015,41,HSG 9 2015-2016,38,HSG 9 2016-2017,42,HSG 9 2017-2018,45,HSG 9 2018-2019,41,HSG 9 2019-2020,18,HSG 9 2020-2021,50,HSG 9 2021-2022,53,HSG 9 2022-2023,55,HSG 9 2023-2024,15,HSG 9 An Giang,9,HSG 9 Bà Rịa Vũng Tàu,8,HSG 9 Bắc Giang,14,HSG 9 Bắc Kạn,1,HSG 9 Bạc Liêu,1,HSG 9 Bắc Ninh,12,HSG 9 Bến Tre,9,HSG 9 Bình Định,11,HSG 9 Bình Dương,7,HSG 9 Bình Phước,13,HSG 9 Bình Thuận,5,HSG 9 Cà Mau,2,HSG 9 Cần Thơ,4,HSG 9 Cao Bằng,2,HSG 9 Đà Nẵng,11,HSG 9 Đắk Lắk,12,HSG 9 Đắk Nông,3,HSG 9 Điện Biên,5,HSG 9 Đồng Nai,8,HSG 9 Đồng Tháp,10,HSG 9 Gia Lai,9,HSG 9 Hà Giang,4,HSG 9 Hà Nam,10,HSG 9 Hà Nội,15,HSG 9 Hà Tĩnh,13,HSG 9 Hải Dương,16,HSG 9 Hải Phòng,8,HSG 9 Hậu Giang,6,HSG 9 Hòa Bình,4,HSG 9 Hưng Yên,11,HSG 9 Khánh Hòa,6,HSG 9 Kiên Giang,16,HSG 9 Kon Tum,9,HSG 9 Lai Châu,2,HSG 9 Lâm Đồng,14,HSG 9 Lạng Sơn,10,HSG 9 Lào Cai,4,HSG 9 Long An,10,HSG 9 Nam Định,9,HSG 9 Nghệ An,21,HSG 9 Ninh Bình,14,HSG 9 Ninh Thuận,4,HSG 9 Phú Thọ,13,HSG 9 Phú Yên,9,HSG 9 Quảng Bình,14,HSG 9 Quảng Nam,12,HSG 9 Quảng Ngãi,13,HSG 9 Quảng Ninh,17,HSG 9 Quảng Trị,10,HSG 9 Sóc Trăng,9,HSG 9 Sơn La,5,HSG 9 Tây Ninh,16,HSG 9 Thái Bình,11,HSG 9 Thái Nguyên,5,HSG 9 Thanh Hóa,12,HSG 9 Thừa Thiên Huế,9,HSG 9 Tiền Giang,7,HSG 9 TPHCM,11,HSG 9 Trà Vinh,2,HSG 9 Tuyên Quang,6,HSG 9 Vĩnh Long,12,HSG 9 Vĩnh Phúc,12,HSG 9 Yên Bái,5,HSG Cấp Trường,80,HSG Quốc Gia,113,HSG Quốc Tế,16,Hứa Lâm Phong,1,Hứa Thuần Phỏng,1,Hùng Vương,2,Hưng Yên,43,Huỳnh Kim Linh,1,Hy Lạp,1,IMC,26,IMO,58,IMT,2,IMU,2,India - Ấn Độ,47,Inequality,13,InMC,1,International,349,Iran,13,Jakob,1,JBMO,41,Jewish,1,Journal,30,Junior,38,K2pi,1,Kazakhstan,1,Khánh Hòa,30,KHTN,64,Kiên Giang,74,Kon Tum,24,Korea - Hàn Quốc,5,Kvant,2,Kỷ Yếu,46,Lai Châu,12,Lâm Đồng,47,Lăng Hồng Nguyệt Anh,1,Lạng Sơn,37,Langlands,1,Lào Cai,35,Lê Hải Châu,1,Lê Hải Khôi,1,Lê Hoành Phò,4,Lê Hồng Phong,5,Lê Khánh Sỹ,3,Lê Minh Cường,1,Lê Phúc Lữ,1,Lê Phương,1,Lê Viết Hải,1,Lê Việt Hưng,2,Leibniz,1,Long An,52,Lớp 10 Chuyên,709,Lớp 10 Không Chuyên,355,Lớp 11,1,Lục Ngạn,1,Lượng giác,1,Lưu Giang Nam,2,Lưu Lý Tưởng,1,Macedonian,1,Malaysia,1,Margulis,2,Mark Levi,1,Mathematical Excalibur,1,Mathematical Reflections,1,Mathematics Magazine,1,Mathematics Today,1,Mathley,1,MathLinks,1,MathProblems Journal,1,Mathscope,8,MathsVN,5,MathVN,1,MEMO,13,Menelaus,1,Metropolises,4,Mexico,1,MIC,1,Michael Atiyah,1,Michael Guillen,1,Mochizuki,1,Moldova,1,Moscow,1,MYM,25,MYTS,4,Nam Định,45,Nam Phi,1,National,276,Nesbitt,1,Newton,4,Nghệ An,73,Ngô Bảo Châu,2,Ngô Việt Hải,1,Ngọc Huyền,2,Nguyễn Anh Tuyến,1,Nguyễn Bá Đang,1,Nguyễn Đình Thi,1,Nguyễn Đức Tấn,1,Nguyễn Đức Thắng,1,Nguyễn Duy Khương,1,Nguyễn Duy Tùng,1,Nguyễn Hữu Điển,3,Nguyễn Minh Hà,1,Nguyễn Minh Tuấn,9,Nguyễn Nhất Huy,1,Nguyễn Phan Tài Vương,1,Nguyễn Phú Khánh,1,Nguyễn Phúc Tăng,2,Nguyễn Quản Bá Hồng,1,Nguyễn Quang Sơn,1,Nguyễn Song Thiên Long,1,Nguyễn Tài Chung,5,Nguyễn Tăng Vũ,1,Nguyễn Tất Thu,1,Nguyễn Thúc Vũ Hoàng,1,Nguyễn Trung Tuấn,8,Nguyễn Tuấn Anh,2,Nguyễn Văn Huyện,3,Nguyễn Văn Mậu,25,Nguyễn Văn Nho,1,Nguyễn Văn Quý,2,Nguyễn Văn Thông,1,Nguyễn Việt Anh,1,Nguyễn Vũ Lương,2,Nhật Bản,4,Nhóm $\LaTeX$,4,Nhóm Toán,1,Ninh Bình,61,Ninh Thuận,26,Nội Suy Lagrange,2,Nội Suy Newton,1,Nordic,21,Olympiad Corner,1,Olympiad Preliminary,2,Olympic 10,134,Olympic 10/3,6,Olympic 10/3 Đắk Lắk,6,Olympic 11,122,Olympic 12,52,Olympic 23/3,2,Olympic 24/3,10,Olympic 24/3 Quảng Nam,10,Olympic 27/4,24,Olympic 30/4,61,Olympic KHTN,8,Olympic Sinh Viên,78,Olympic Tháng 4,12,Olympic Toán,344,Olympic Toán Sơ Cấp,3,Ôn Thi 10,2,PAMO,1,Phạm Đình Đồng,1,Phạm Đức Tài,1,Phạm Huy Hoàng,1,Pham Kim Hung,3,Phạm Quốc Sang,2,Phan Huy Khải,1,Phan Quang Đạt,1,Phan Thành Nam,1,Pháp,2,Philippines,8,Phú Thọ,32,Phú Yên,42,Phùng Hồ Hải,1,Phương Trình Hàm,11,Phương Trình Pythagoras,1,Pi,1,Polish,32,Problems,1,PT-HPT,14,PTNK,64,Putnam,27,Quảng Bình,64,Quảng Nam,57,Quảng Ngãi,49,Quảng Ninh,60,Quảng Trị,42,Quỹ Tích,1,Riemann,1,RMM,14,RMO,24,Romania,38,Romanian Mathematical,1,Russia,1,Sách Thường Thức Toán,7,Sách Toán,70,Sách Toán Cao Học,1,Sách Toán THCS,7,Saudi Arabia - Ả Rập Xê Út,9,Scholze,1,Serbia,17,Sharygin,28,Shortlists,56,Simon Singh,1,Singapore,1,Số Học - Tổ Hợp,28,Sóc Trăng,36,Sơn La,22,Spain,8,Star Education,1,Stars of Mathematics,11,Swinnerton-Dyer,1,Talent Search,1,Tăng Hải Tuân,2,Tạp Chí,17,Tập San,3,Tây Ban Nha,1,Tây Ninh,37,Thái Bình,45,Thái Nguyên,61,Thái Vân,2,Thanh Hóa,69,THCS,2,Thổ Nhĩ Kỳ,5,Thomas J. Mildorf,1,Thông Tin Toán Học,43,THPT Chuyên Lê Quý Đôn,1,THPT Chuyên Nguyễn Du,9,THPTQG,16,THTT,31,Thừa Thiên Huế,56,Tiền Giang,30,Tin Tức Toán Học,1,Titu Andreescu,2,Toán 12,7,Toán Cao Cấp,3,Toán Rời Rạc,5,Toán Tuổi Thơ,3,Tôn Ngọc Minh Quân,2,TOT,1,TPHCM,158,Trà Vinh,10,Trắc Nghiệm,1,Trắc Nghiệm Toán,2,Trại Hè,39,Trại Hè Hùng Vương,30,Trại Hè Phương Nam,7,Trần Đăng Phúc,1,Trần Minh Hiền,2,Trần Nam Dũng,12,Trần Phương,1,Trần Quang Hùng,1,Trần Quốc Anh,2,Trần Quốc Luật,1,Trần Quốc Nghĩa,1,Trần Tiến Tự,1,Trịnh Đào Chiến,2,Trường Đông,23,Trường Hè,10,Trường Thu,1,Trường Xuân,3,TST,544,TST 2008-2009,1,TST 2010-2011,22,TST 2011-2012,23,TST 2012-2013,32,TST 2013-2014,29,TST 2014-2015,27,TST 2015-2016,26,TST 2016-2017,41,TST 2017-2018,42,TST 2018-2019,30,TST 2019-2020,34,TST 2020-2021,30,TST 2021-2022,38,TST 2022-2023,42,TST 2023-2024,23,TST An Giang,8,TST Bà Rịa Vũng Tàu,11,TST Bắc Giang,5,TST Bắc Ninh,11,TST Bến Tre,10,TST Bình Định,5,TST Bình Dương,7,TST Bình Phước,9,TST Bình Thuận,9,TST Cà Mau,7,TST Cần Thơ,6,TST Cao Bằng,2,TST Đà Nẵng,8,TST Đắk Lắk,12,TST Đắk Nông,2,TST Điện Biên,2,TST Đồng Nai,13,TST Đồng Tháp,12,TST Gia Lai,4,TST Hà Nam,8,TST Hà Nội,12,TST Hà Tĩnh,15,TST Hải Dương,11,TST Hải Phòng,13,TST Hậu Giang,1,TST Hòa Bình,4,TST Hưng Yên,10,TST Khánh Hòa,8,TST Kiên Giang,11,TST Kon Tum,6,TST Lâm Đồng,12,TST Lạng Sơn,3,TST Lào Cai,4,TST Long An,6,TST Nam Định,8,TST Nghệ An,7,TST Ninh Bình,11,TST Ninh Thuận,4,TST Phú Thọ,13,TST Phú Yên,5,TST PTNK,15,TST Quảng Bình,12,TST Quảng Nam,7,TST Quảng Ngãi,8,TST Quảng Ninh,9,TST Quảng Trị,10,TST Sóc Trăng,5,TST Sơn La,7,TST Thái Bình,6,TST Thái Nguyên,8,TST Thanh Hóa,9,TST Thừa Thiên Huế,4,TST Tiền Giang,6,TST TPHCM,14,TST Trà Vinh,1,TST Tuyên Quang,1,TST Vĩnh Long,7,TST Vĩnh Phúc,7,TST Yên Bái,8,Tuyên Quang,14,Tuyển Sinh,4,Tuyển Sinh 10,1064,Tuyển Sinh 10 An Giang,18,Tuyển Sinh 10 Bà Rịa Vũng Tàu,22,Tuyển Sinh 10 Bắc Giang,19,Tuyển Sinh 10 Bắc Kạn,3,Tuyển Sinh 10 Bạc Liêu,9,Tuyển Sinh 10 Bắc Ninh,15,Tuyển Sinh 10 Bến Tre,34,Tuyển Sinh 10 Bình Định,19,Tuyển Sinh 10 Bình Dương,12,Tuyển Sinh 10 Bình Phước,21,Tuyển Sinh 10 Bình Thuận,15,Tuyển Sinh 10 Cà Mau,5,Tuyển Sinh 10 Cần Thơ,10,Tuyển Sinh 10 Cao Bằng,2,Tuyển Sinh 10 Chuyên SPHN,19,Tuyển Sinh 10 Đà Nẵng,18,Tuyển Sinh 10 Đại Học Vinh,13,Tuyển Sinh 10 Đắk Lắk,21,Tuyển Sinh 10 Đắk Nông,7,Tuyển Sinh 10 Điện Biên,5,Tuyển Sinh 10 Đồng Nai,18,Tuyển Sinh 10 Đồng Tháp,23,Tuyển Sinh 10 Gia Lai,10,Tuyển Sinh 10 Hà Giang,1,Tuyển Sinh 10 Hà Nam,16,Tuyển Sinh 10 Hà Nội,80,Tuyển Sinh 10 Hà Tĩnh,19,Tuyển Sinh 10 Hải Dương,17,Tuyển Sinh 10 Hải Phòng,15,Tuyển Sinh 10 Hậu Giang,3,Tuyển Sinh 10 Hòa Bình,15,Tuyển Sinh 10 Hưng Yên,12,Tuyển Sinh 10 Khánh Hòa,12,Tuyển Sinh 10 KHTN,21,Tuyển Sinh 10 Kiên Giang,31,Tuyển Sinh 10 Kon Tum,6,Tuyển Sinh 10 Lai Châu,6,Tuyển Sinh 10 Lâm Đồng,10,Tuyển Sinh 10 Lạng Sơn,6,Tuyển Sinh 10 Lào Cai,10,Tuyển Sinh 10 Long An,18,Tuyển Sinh 10 Nam Định,21,Tuyển Sinh 10 Nghệ An,23,Tuyển Sinh 10 Ninh Bình,20,Tuyển Sinh 10 Ninh Thuận,10,Tuyển Sinh 10 Phú Thọ,18,Tuyển Sinh 10 Phú Yên,12,Tuyển Sinh 10 PTNK,37,Tuyển Sinh 10 Quảng Bình,12,Tuyển Sinh 10 Quảng Nam,15,Tuyển Sinh 10 Quảng Ngãi,13,Tuyển Sinh 10 Quảng Ninh,12,Tuyển Sinh 10 Quảng Trị,7,Tuyển Sinh 10 Sóc Trăng,17,Tuyển Sinh 10 Sơn La,5,Tuyển Sinh 10 Tây Ninh,15,Tuyển Sinh 10 Thái Bình,17,Tuyển Sinh 10 Thái Nguyên,18,Tuyển Sinh 10 Thanh Hóa,27,Tuyển Sinh 10 Thừa Thiên Huế,24,Tuyển Sinh 10 Tiền Giang,14,Tuyển Sinh 10 TPHCM,23,Tuyển Sinh 10 Trà Vinh,6,Tuyển Sinh 10 Tuyên Quang,3,Tuyển Sinh 10 Vĩnh Long,12,Tuyển Sinh 10 Vĩnh Phúc,22,Tuyển Sinh 2008-2009,1,Tuyển Sinh 2009-2010,1,Tuyển Sinh 2010-2011,6,Tuyển Sinh 2011-2012,20,Tuyển Sinh 2012-2013,65,Tuyển Sinh 2013-2014,77,Tuyển Sinh 2013-2044,1,Tuyển Sinh 2014-2015,81,Tuyển Sinh 2015-2016,64,Tuyển Sinh 2016-2017,72,Tuyển Sinh 2017-2018,126,Tuyển Sinh 2018-2019,61,Tuyển Sinh 2019-2020,90,Tuyển Sinh 2020-2021,59,Tuyển Sinh 2021-202,1,Tuyển Sinh 2021-2022,69,Tuyển Sinh 2022-2023,113,Tuyển Sinh 2023-2024,49,Tuyển Sinh Chuyên SPHCM,7,Tuyển Sinh Yên Bái,6,Tuyển Tập,45,Tuymaada,6,UK - Anh,16,Undergraduate,69,USA - Mỹ,62,USA TSTST,6,USAJMO,12,USATST,8,USEMO,4,Uzbekistan,1,Vasile Cîrtoaje,4,Vật Lý,1,Viện Toán Học,6,Vietnam,4,Viktor Prasolov,1,VIMF,1,Vinh,32,Vĩnh Long,41,Vĩnh Phúc,86,Virginia Tech,1,VLTT,1,VMEO,4,VMF,12,VMO,58,VNTST,25,Võ Anh Khoa,1,Võ Quốc Bá Cẩn,26,Võ Thành Văn,1,Vojtěch Jarník,6,Vũ Hữu Bình,7,Vương Trung Dũng,1,WFNMC Journal,1,Wiles,1,Xác Suất,1,Yên Bái,25,Yên Thành,1,Zhautykov,14,Zhou Yuan Zhe,1,
    ltr
    item
    MOlympiad.NET: [Nguyễn Văn Huyện] $(a-b)^2(b-c)^2(c-a)^2$
    [Nguyễn Văn Huyện] $(a-b)^2(b-c)^2(c-a)^2$
    MOlympiad.NET
    https://www.molympiad.net/2018/05/nguyen-van-huyen-a-b-b-c-c-a.html
    https://www.molympiad.net/
    https://www.molympiad.net/
    https://www.molympiad.net/2018/05/nguyen-van-huyen-a-b-b-c-c-a.html
    true
    2506595080985176441
    UTF-8
    Loaded All Posts Not found any posts VIEW ALL Readmore Reply Cancel reply Delete By Home PAGES POSTS View All RECOMMENDED FOR YOU Tag ARCHIVE SEARCH ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS PREMIUM CONTENT IS LOCKED
    NỘI DUNG CAO CẤP NÀY ĐÃ BỊ KHÓA
    STEP 1: SHARE THIS ARTICLE TO A SOCIAL NETWORK
    BƯỚC 1: CHIA SẺ BÀI VIẾT NÀY LÊN MẠNG XÃ HỘI
    STEP 2: CLICK THE LINK ON YOUR SOCIAL NETWORK
    BƯỚC 2: BẤM VÀO ĐƯỜNG DẪN TRÊN MẠNG XÃ HỘI CỦA BẠN
    Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy Table of Content