$hide=mobile$type=ticker$c=12$cols=3$l=0$sr=random$b=0

[Phan Thành Nam] Mô Hình Toán Học Của Nguyên Tử

This article has
views, Facebook comments and 0 Blogger comments. Leave a comment.
Một trong những thành công quan trọng nhất của cơ học lượng tử là giải thích được câu hỏi: "Tại sao vật chất, từ kích thước nhỏ như nguyên tử, tới kích thước lớn như các ngôi sao, không bị sụp đổ?". Trong bài viết này chúng ta sẽ thảo luận đôi nét về các nguyên tử, và các bạn đọc quan tâm có thể tìm đọc cuốn sách mới xuất bản "The stability of matter in quantum mechanics" của Lieb và Seiringer

Tại sao electron không rơi vào hạt nhân?

Chúng ta bắt đầu với nguyên tử hydro, cậu em út trong gia đình các nguyên tử. Cấu trúc nguyên tử hydro rất đơn giản: tại trạng thái trung hòa nó chỉ có một electron có điện tích $-1$ quay quanh một hạt nhân có điện tích $+1$ (Chúng ta chọn hệ đơn vị trong đó các hằng số vật lý như khối lượng electron, $(-1)\times$ điện tích electron, hằng số Planck$/ (2 \pi)$, vận tốc ánh sáng, đều bằng $1$). Theo mô hình của Bohr thì ở trạng thái cân bằng nhất electron sẽ chuyển động cách hạt nhân chừng $10^{-10}$ mét (bán kính Bohr), rất lớn so với bán kính hạt nhân chừng $10^{-15}$ mét.



Một câu hỏi tự nhiên là vì sao electron không rơi vào hạt nhân? Theo định luật Coulomb, electron luôn bị kéo về phía hạt nhân với một lực $V=1/r$, trong đó $r$ là khoảng cách từ electron tới hạt nhân. Điều gì đã ngăn nó không rơi vào hạt nhân?

Vật lý cổ điển không giải thích được câu hỏi này. Hơn nữa, nếu ta lấy hạt nhân làm gốc tọa độ (trong $\mathbb R^3$) và ký hiệu $x$ là vị trí và $p=mv$ là động lượng của electron, thì theo vật lý cổ điển năng lượng của nguyên tử là \[E(x,p) = \frac{1}{2}|p|^2 - \frac{1}{{|x|}}.\] Với $(x,p)\in \mathbb R^3\times \mathbb R^3$, năng lượng này có thể âm tùy ý. Điều này biến nguyên tử hydro thành một nguồn cung cấp năng lượng vô hạn, vì nó có thể cho đi một nguồn năng lượng lớn bất kỳ. Tất nhiên điều này không xảy ra trong thực tế.

Câu trả lời của cơ học lượng tử

Cơ học lượng tử có thể bác bỏ nghịch lý này. Trong các sách vật lý có một cách giải thích bằng nguyên lý bất định Heisenberg. Nguyên lý này nói rằng khác với cơ học cổ điển, trong cơ học lượng tử ta không thể xác định chính xác đồng thời vị trí và động lượng của một hạt điện tích. GS Đàm Thanh Sơn có giải thích về nguyên lý bất định và bán kính Bohr ở đây


Trong cơ học lượng tử, electron không được mô tả đơn giản bằng hai điểm $(x,p)$ trong $\mathbb R ^3$ mà bằng một hàm sóng $u\in L^2( \mathbb R ^3, \mathbb C )$, $||u||=1$, (ở đây ta ký hiệu $||.||$ và $(.,.)$ là chuẩn và tích vô hướng trong $L^2$, trong đó $(f,g) = \int {\overline {f(x)} g(x)dx}$), cùng với giả định rằng $|u(x)|^2$ là mật độ xác suất electron tại vị trí $x$ (tức là xác suất electron có vị trí trong miền $U \subset \mathbb R^3$ bằng $\int_U |u(x)|^2dx$), và $|\widehat u(p)|^2$ là mật độ xác suất tìm thấy electron có động lượng $p$. Ở đây, ký hiệu $\widehat u(p): = (2\pi )^{ - 3/2} \int_{\mathbb{R}^3 } {u(x)e^{ - i x.p} dx}$ là biến đổi Fourier. Nói nôm na, vị trí $x$ thuộc vào "không gian thông thường" còn động lượng $p$ thuộc vào "không gian đối ngẫu" (không gian Fourier).

Nguyên lý bất định Heisenberg có thể viết dưới dạng Toán học như sau \[\left( {\int\limits_{\mathbb{R}^3 } {p^2 |\widehat u(p)|^2 dp} } \right)\left( {\int\limits_{\mathbb{R}^3 } {x^2 |u(x)|^2 dx} } \right) \geqslant \frac{9}{4}\forall u\in H^1(\mathbb R^3), ||u||_{L^2}=1.\]

Chú ý là $$\int\limits_{\mathbb{R}^3 } {p^2 |\widehat u(p)|^2 dp}=\int\limits_{\mathbb{R}^3 } {|\nabla u(x)|^2 dx}=(u,-\Delta u)$$ bởi vì $p \widehat u(p)=i\widehat{\nabla u}(p) $. Cũng do điều này mà các nhà vật lý thường viết toán tử $-\Delta$ bởi $p^2$ và xem $p = i\nabla$.


Bài tập. Chứng minh nguyên lý bất định Heisenberg. (Hướng dẫn: Dùng tích phân từng phần $-3(u,u) = (u,\nabla u.x)+(\nabla u,xu)$.)

Bây giờ chúng ta trở lại với cách giải thích bằng nguyên lý bất định Heisenberg: nếu electron rơi vào hạt nhân (hoặc bị nhốt trong một vùng rất nhỏ gần hạt nhân) thì động năng của nó sẽ rất lớn. Và điều này mâu thuẫn với nguyên lý cơ bản của vật lý , rằng trạng thái cân bằng nhất của một hệ thống chính là trạng thái có năng lượng thấp nhất.

Tuy nhiên, giải thích này không thực sự chặt chẽ, bởi vì nếu electron bị nhốt trong một vùng rất nhỏ xung quanh hạt nhân thì động năng của nó rất lớn (tăng về $\infty$) nhưng đồng thời thế năng, vốn xác định bằng lực Coulomb, sẽ rất nhỏ (giảm về $-\infty$). Do đó ta không thể đưa ra kết luận về tổng số năng lượng nếu không có một số tính toán định lượng chi tiết hơn.

Năng lượng của electron là tổng động năng và thế năng \[E (u): = T_u + V_u := \frac{1}{2}\int\limits_{\mathbb{R}^3 } {|\nabla u(x)|^{\text{2}} dx} - \int\limits_{\mathbb{R}^3 } {\frac{{|u(x)|^2 }}{{|x|}}dx} .\]

Bất đẳng thức Heisenberg không giải thích được vì sao khi động năng $T_u$ lớn thì tổng năng lượng $E(u)$ cũng lớn. Để làm điều này, ta cần dùng bất đẳng thức Hardy \[\int\limits_{\mathbb{R}^3 } {|\nabla u(x)|^2 dx} \geqslant \frac{1}{4}\int\limits_{\mathbb{R}^3 } {\frac{{|u(x)|^2 }}{{|x|^2 }}dx} ~\text{với mọi}~u\in H^1(\mathbb R^3).\]

Bài tập. Chứng minh rằng nếu $u\in L^2(\mathbb R^3), ||u||=1$ thì $T_u\ge \frac{1}{8}V_u^2$. Từ đó suy ra \[E(u) \ge \frac{1}{2}T_u -4 \ge \frac{1}{16}V_u^2 -4.\]

Từ đó, ta thấy rằng không những năng lượng electron bị chặn dưới, mà để năng lượng không quá lớn (một hệ ổn định luôn có mức năng lượng thấp nhất) thì cả động năng và giá trị tuyệt đối của thế năng đều không thể quá lớn. Do đó không thể hạn chế electron trong một lân cận quá nhỏ gần hạt nhân.

Bức tranh về nguyên tử hydro

Chúng ta sẽ thảo luận về trạng thái ổn định nhất của nguyên tử hydro, tức là trạng thái tương ứng với cực tiểu của phiếm hàm năng lượng $E(u)$. Chặn dưới của $E(u)$ có được nhờ bất đẳng thức Hardy không phải là tối ưu. Dưới đây ta sẽ chứng minh $\min E(u)=-1/2$ với cực tiểu $u_0(x)=\pi^{-1/2} e^{-|x|}$.

Một cách chứng minh đơn giản là sử dụng nguyên lý Perron-Frobenius (xem Lieb-Loss, Analysis, 2nd Ed, 2001. Corrollary 11.9.). Nguyên lý này nói rằng nếu phương trình Schrodinger $-\Delta +V(x)=0$ có một nghiệm dương (theo nghĩa thích hợp) thì toán tử $-\Delta+V(x)$ là xác định dương, tức là tích vô hướng $(u,(-\Delta+V(x))u )_{L^2} \ge 0$ với mọi hàm số $u$. Nói riêng, trong trường hợp nguyên tử hydro, bởi vì $u_0(x)=\pi^{-1/2} e^{-|x|}$ là một nghiệm dương cho phương trình \[\left( { - \frac{1}{2}\Delta - \frac{1}{{|x|}} + \frac{1}{2}} \right) u_0(x) = 0,\] ta có kết luận mong muốn.

Nguyên lý Perron-Frobenius có thể chứng minh một cách hình thức như sau: do $\psi>0$ ta có thể viết $u=v\psi$ và dùng tích phân từng phần ta có \[\begin{array}{l} \displaystyle (u,Ku) &=& \int {\overline v \psi ( - \Delta + V)v\psi }\\ &=& \int {\overline v \psi ( - (\Delta v)\psi - 2\nabla v.\nabla \psi - v(\Delta \psi ) + Vv\psi )} \hfill \\ \displaystyle &=& \int {\overline v \psi ( - (\Delta v)\psi - 2\nabla v.\nabla \psi )} = \int {|\nabla v|^2 \psi ^2 } \geqslant 0 . \end{array}\] Hơn nữa dấu "=" xảy ra chỉ khi $\nabla v=0$, tức $v=\text{const}$.

Sở dĩ nói một cách hình thức là vì các tính toán trên chỉ "hợp pháp" nếu $V$ và $u$ thỏa các điều kiện thích hợp. Trong trường hợp nguyên tử hydro, các tính toán trên là hợp pháp nếu $u\in C_c^\infty (\mathbb R^3\setminus \{ 0 \})$. Do đó ta có thể viết một chứng minh chặt chẽ bằng cách xấp xỉ.

Bài tập. Chứng minh rằng với mọi $u\in H^1(\mathbb R^3)$, tồn tại một dãy $u_n\in C_c^\infty(\mathbb{R}^3\setminus\{0\})$ sao cho $u_n\to u$ trong $H^1(\mathbb{R}^3)$. Từ đó suy ra $E(u_n)\to E(u)$ và $E(u)\ge -\frac{1}{2}||u||^2_{L^2}$.

Bất đẳng thức Hardy cũng có thể chứng minh theo cách tương tự.

Bài tập. Tìm một nghiệm dưới dạng $\psi (x)=|x|^{\alpha}$ cho phương trình \[- \Delta \psi (x) - \frac{{\psi (x)}}{{4|x|^2 }} = 0~~\text{với mọi}~x\ne 0.\]

Dùng nguyên lý Perron-Frobenius và sự xấp xỉ để suy ra bất đẳng thức Hardy (Lưu ý: trong bất đẳng thức Hardy, $1/4$ là hằng số tốt nhất nhưng không đạt được).

Bây giờ chúng ta có thể thưởng thức bức tranh về nguyên tử hydro ở trạng thái năng lượng thấp nhất. Chú ý là về mặt nguyên tắc electron có thể xuất hiên ở bất kỳ nơi nào, mặc dù xác suất mà nó nằm xa hạt nhân giảm rất nhanh (kiểu $\exp$). Do đó bán kính nguyên tử là một đại lượng không được định nghĩa rõ ràng.



Mô hình nguyên tử

Trong phần trước chúng ta chỉ mới nói về nguyên tử hydro. Bây giờ tổng quát hơn ta xét một nguyên tử bao gồm một hạt nhân điện tích $Z>0$ cố định tại gốc tọa độ trong $\mathbb R^3$, và $N$ electron với điện tích $-1$ chuyển động xung quanh. Các thảo luận của chúng ta sẽ dựa trên một số nguyên lý.
  1. Hàm sóng: Một hệ gồm $N$ electron sẽ được mô tả bằng một hàm sóng $u(x_1,...,x_N)$ trong $L^2(\mathbb{R}^{3N})$ với $||u||_{L^2}=1$, trong đó $x_i\in \mathbb{R}^3$ là vị trí của electron thứ $i$. Hàm sóng này phải thỏa mãn nguyên lý Pauli, tức là nó đổi dấu khi ta đổi chỗ 2 biến $x_i,x_j$ bất kỳ. Hệ quả là 2 electron không thể chia sẻ cùng một vị trí (bởi nếu $x_i=x_j$ với $i\ne j$ thì $u=0$) . Thực ra "vị trí" một hạt không chỉ bao gồm tọa độ của hạt trong không gian mà còn gồm cả sự quay nội tại của hạt, gọi là spin. Trong thực tế, các electron có 2 trạng thái spin (nếu tính thêm spin thì biến $x_i$ sẽ được thay bằng $(x_i,\sigma_i)\in \mathbb R^3 \times \{ 1,2 \}$ và các tích vô hướng cần hiểu theo nghĩa $(f,g) = \sum\limits_{\sigma} {{\int_{\mathbb R^{3N}} {f(x,\sigma )} g(x,\sigma) dx}}$.) nên chỉ có tối đa 2 electron trong cùng một orbital. Tuy nhiên việc thêm spin không làm thay đổi bản chất các bài toán thảo luận trong bài viết này, nên để đơn giản chúng ta có thể xem như chỉ có 1 trạng thái spin.
  2. Hamiltonian: Năng lượng tại trạng thái $u$ được tính bằng $E(u)=(u,H_{N}u)$ với \[ H_{N} = -\frac{1}{2} \sum\limits_{i = 1}^N {\Delta _i } - \sum\limits_{i = 1}^N {\frac{Z}{|x_i |}} + \sum\limits_{1 \leqslant i < j \leqslant N} {\frac{1}{|x_i - x_j |}},\] gồm tổng động lượng của N electron và lực Coulomb giữa electron-hạt nhân (hút) và electron-electron (đẩy).
  3. Năng lượng bị "lượng tử": năng lượng của những trạng thái "ổn định" chỉ có thể là các giá trị riêng của $H_N$, và các hàm sóng tương ứng chính là các vector riêng. Ví dụ trong nguyên tử hydro, người ta biết được tất cả các trị riêng của toán tử $-\frac{1}{2}\Delta-\frac{1}{|x|}$ trong $L^2(\mathbb R^3)$ là $-1/(2N^2), N=1,2,...$, trong đó $-1/2$ là mức năng lượng thấp nhất và $-1/8,-1/18, ...$ là các mức năng lượng cao hơn mà nguyên tử có thể nhảy lên khi nó bị kích thích.
Dưới đây chúng ta sẽ chỉ thảo luận về năng lượng thấp nhất $E(N): = \inf \{ (u,H_Nu)\}$ (ở đây $H_N$ và $E(N)$ phụ thuộc vào $Z$). Từ chặn dưới của nguyên tử hydro, ta có thể thấy ngay $E(N) \ge -Z^2N/2 >-\infty$. Chú ý rằng không chắc tồn tại một hàm sóng đạt được năng lượng $E(N)$. Tuy nhiên, nếu có một hàm sóng như vậy thì, như đã nói ở trên, nó phải là một vector riêng của $H_N$. Điều này có thể chứng minh một cách dễ dàng.

Bài tập. [Phương trình Euler-Lagrange] Giả sử $H$ là một toán tử tuyến tính (không bị chặn) tự liên hợp trên một không gian Hilbert bất kỳ. Giả sử tồn tại $u_0\in D(H)$, $||u_0||=1$, sao cho \[\mu :=(u_0,Hu_0)_{L^2}=\inf_{||u||=1} {(u,Hu)}> -\infty.\] Chứng minh rằng: $Hu_0=\mu u_0.$ (Hướng dẫn: Xét $u_t=(u_0+tv)/||u_0+tv||$ và tính đạo hàm của $(u_t,Hu_t)$ tại $t=0$.)

Dưới ngôn ngữ của lý thuyết phổ, ta có thể nói $E(N)$ là đáy của phổ của $H_N$. Một định lý nổi tiếng của Hunziker, Van Winter và Zhislin nói rằng $E(N-1)$ là đáy của essential-spectrum của $H_N$, cụ thể hơn: \[ {\text{ess-spec}}H_N = [E(N - 1),\infty ).\]

Một hệ quả hiển nhiên là $E(N)\le E(N-1)$. Điều này là dễ hiểu về mặt vật lý vì ta luôn có thể đặt electron thứ N tại vô cùng (lúc đó thế năng của electron này tới hạt nhân và các electron khác vô cùng nhỏ) và với động năng nhỏ tùy ý. Hơn nữa, nếu $E(N)<E(N-1)$ thì $E(N)$ là một trị riêng của $H_N$ (tức là tồn tại một hàm sóng cực tiểu). Trong trường hợp này ta nói là hạt nhân có thể mang $N$ electron. (Chú ý là nếu $E(N)=E(N-1)$ thì về mặt nguyên tắc $H_N$ vẫn có thể có hàm sóng cực tiểu, nhưng trạng thái cực tiểu này không thực sự ổn định vì một electron vẫn có thể chạy về vô cùng. Ngoài ra trong trường hợp này có một dãy hàm sóng cực tiểu nhưng không có dãy con hội tụ trong $L^2$.)

Một định lý quan trọng khác của Zhislin vào những năm 60 nói rằng một hạt nhân có điện tích $Z$ có thể mang $1,2,...,Z$ electron. Điều này có nghĩa là các ion dương và nguyên tử trung hòa luôn tồn tại (ít nhất trong mô hình mà chúng ta đang xét). Còn các ion âm? Thực nghiệm chỉ ra rằng ion âm có thể không tồn tại (chẳng hạn các khí trơ) hoặc tồn tại, nhưng chỉ có ion -1 và -2 và không có ion $-3$. Giả thuyết này là một trong số các bài toán mở mà chúng ta sẽ thảo luận tiếp theo.

Các bài toán mở

Trước hết ta quan tâm đến nguyên tử trung hòa (tức $N=Z$.)

1. Năng lượng thấp nhất. Câu hỏi đầu tiên là xác định năng lượng cực tiểu $E(Z)$. Hiện tại chưa ai có thể tính tường minh $E(Z)$ (ngoại trừ nguyên tử hydro), nên một câu hỏi thú vị về mặt toán học là tìm công thức xấp xỉ cho $E(Z)$ khi $Z$ lớn (mặc dù một số nhà vật lý và hóa học không quan tâm câu hỏi dạng này, vì trong bảng tuần hoàn hiện tại chỉ có 118 nguyên tử). Kết quả tốt nhất hiện giờ là \[E(Z) = c_{TF} Z^{7/3} + c_s Z^2 + c_{D{\text{S}}} Z^{5/3} + o(Z^{5/3})\]
Số hạng đầu tiên được dự đoán từ mô hình xấp xỉ Thomas-Fermi (bằng semiclassical analysis) và được chứng minh là chính xác bởi Lieb-Simon ('77). Số hạng thứ hai được dự đoán bởi Scott và chứng minh bởi Hughes (chặn dưới) và Siedentop-Weikard vào khoảng 1990. Số hạng thứ ba được dự đoán bởi Dirac-Schwinger và được chứng minh bởi Fefferman-Seco ('94) (xem On the Dirac and Schwinger Corrections to the Ground-State Energy of an Atom, Adv. Math. (1994), hoặc một bản sơ lược: On the energy of a large atom, Bull. AMS (1990). Thực ra Fefferman và Seco chứng minh công thức xấp xỉ với năng lượng của ion âm nhất (có thể thấp hơn năng lượng của nguyên tử trung hòa). Nhưng sau này người ta có thể chỉ ra sự khác biệt giữa năng lượng của ion âm nhất và năng lượng nguyên tử trung hòa thuộc $o(Z^{5/3})$, chẳng hạn thông qua mô hình xấp xỉ Hartree-Fock: xem Bach, Error bound for the Hartree-Fock energy of atoms and Molecules, Commun. Math. Phys. (1992) và Solovej, The ionization conjecture in Hartree-Fock theory, Annals of Math. (2003)).

Trong chứng minh của mình Fefferman và Seco cũng đưa ra dự đoán cho số hạng tiếp theo, nhưng chưa ai có thể chứng minh một cách chặt chẽ số hạng này.

2. Bán kính nguyên tử. Mặc dù có nhiều định nghĩa bán kính của nguyên tử, nhưng nói chung các nguyên tử có bán kính không khác biệt nhiều, đặc biệt là các nguyên tử trong cùng một nhóm trong bảng tuần hoàn (Các giá trị thực nghiệm có thể tham khảo ở đây http://en.wikipedia.org/wiki/Atomic_radius).

Một cách toán học, ta có thể định nghĩa: bán kính là số $R_Z>0$ sao cho $\int_{|x|\ge R_Z} p(x)dx=1/2$ trong đó $$p(x)=N \int_{R^{3(N-1)}}{|u(x_1,...,x_N)|^2dx_2...dx_N}$$ là hàm mật độ (với $u$ là hàm sóng cực tiểu ứng với $E(Z)$). Và câu hỏi là liệu có tồn tại $\lim_{Z\to \infty}R_Z$? hay ít ra tồn tại các các hằng số $C>c>0$ độc lập với $Z$ sao cho $C>R_Z>c$ với mọi $Z$?

Cho đến bây giờ, chúng ta chỉ biết $R_Z\ge cZ^{-5/21}$ bởi Seco-Sigal-Solovej ('90), Bound on the ionization energy of large atoms, Commun. Math. Phys. (1990)

3. Năng lượng ion. Năng lượng ion được tính bằng $$I(Z)=E(Z-1)-E(Z)>0.$$ Đây là năng lượng tối thiểu ta cần cung cấp nếu muốn "xóa sổ" 1 electron từ nguyên tử trung hòa (Các giá trị thực nghiệm có thể tham khảo ở đây http://en.wikipedia.org/wiki/Ionization_energy).

Tương tự như bán kính nguyên tử, năng lượng ion $I(Z)$ được dự đoán là thuộc O(1). Tuy nhiên chúng ta chỉ mới biết $I(Z)\le CZ^{20/21}$ (Seco-Sigal-Solovej '90).

Bây giờ, ta quan tâm cả các ion (tức $N$ có thể khác $Z$).

4. Ion âm tối đại. Mọi người tin rằng hạt nhân với điện tích $Z$ không thể mang nhiều hơn $Z+2$ electron, tức là tồn tại $N_c(Z) \le Z+2$ sao cho \[E(N)=E(N_c(Z))~\text{với mọi}~N\ge N_c(Z).\]

Hiện tại chúng ta đã biết $N_c(Z)\leq Z+O(Z^{5/7})$ (Seco-Sigal-Solovej '90) và $N_c(Z)<2Z+1$ (Lieb '84, Atomic and Molecular Negative Ions, Phys. Rev. Lett. Vol. 52, N.5 (1984)). Vì chứng minh của Lieb rất ngắn gọn nên có thể nêu ra ở đây. Lưu ý rằng trong chứng minh này chúng ta không cần sử dụng bất đẳng thức ngặt $E(N)<E(N-1)$ mà chỉ sử dụng sự kiện phương trình Schrodinger có nghiệm.

Chứng minh $N_c(Z)<2Z+1$: Giả sử tồn tại hàm sóng $\Psi(x_1,...,x_N)$ thỏa mãn phương trình Schrodinger $ H_N \Psi = E(N) \Psi.$ Lấy tích vô hướng (trong $L^2(\mathbb R^{3N})$) phương trình này với $|x_N| \Psi$ ta được \[\begin{array}{l} \displaystyle 0 &=& \left< {|x_N |\Psi ,(H_{N} - E(N) )\Psi} \right>\\ &=& \left< {|x_N |\Psi ,(H_{N - 1} - E(N) )\Psi } \right>+ \frac{1}{2}\left< {|x_N |\Psi , - \Delta _N \Psi } \right> \hfill\\ \displaystyle &~& + \left< {\Psi,\left[ { - Z + \sum\limits_{i = 1}^{N - 1} {\frac{{|x_N |}} {{|x_i - x_N |}}} } \right]\Psi } \right>. \end{array}\]

Số hạng đầu tiên bên vế phải là không âm vì $H_{N-1}\ge E(N-1)\ge E(N)$ trong không gian $(N-1)$ biến $x_1$,..., $x_{N-1}$. Số hạng thứ hai cũng không âm vì $|x|(-\Delta) + (-\Delta) |x| \ge 0$ trong $L^2(\mathbb R^3)$ (xem bài tập phía dưới). Với số hạng thứ ba, dùng tính phản đối xứng của hàm sóng và bất đẳng thức tam giác (là bất đẳng thức ngặt trên hầu hết $\mathbb R^{3N}$) ta có \[\begin{array}{l} \displaystyle \left< {\Psi,\left[ { - Z + \sum\limits_{i = 1}^{N - 1} {\frac{{|x_N |}}{{|x_i - x_N |}}} } \right]\Psi } \right>&=& \left\langle {\Psi ,\left[ { - Z + \frac{1}{N}\sum\limits_{1 \leqslant i < j \leqslant N} {\frac{{|x_i | + |x_j |}}{{|x_i - x_j |}}} } \right]\Psi } \right> \hfill\\ \displaystyle &>& \left< { \Psi, \left[ { -Z+\frac{N-1}{2}} \right]\Psi} \right> =-Z+\frac{N-1}{2} .\end{array}\] Vậy $0>-Z+\frac{N-1}{2}$, tức là $N<2Z+1$.

Bài tập. Chứng minh rằng với mọi $f\in H^2(\mathbb R^3)$ ta có \[\operatorname{Re} \int\limits_{\mathbb{R}^3 } {|x|\overline {f(x)} ( - \Delta f)(x)dx} \geqslant 0.\] (Hướng dẫn: Sử dụng bất đẳng thức Hardy với $|x|^{1/2}f$.)

5. Tính lồi của $E(N)$. Mọi người tin rằng $N\mapsto E(N)$ là hàm lồi. Giả thuyết này đưa tới hệ quả là nếu $E(N)<E(N-1)$ thì $E(N-1)<E(N-2)$, tức là nếu hạt nhân có thể mang được $N$ electron thì nó cũng có thể mang được $N-1$ electron. Nhưng ngay cả điều có vẻ hiển nhiên này vẫn còn là một bài toán mở.

$hide=mobile$type=ticker$c=36$cols=2$l=0$sr=random$b=0

Name

Abel,5,Albania,2,AMM,2,Amsterdam,4,An Giang,45,Andrew Wiles,1,Anh,2,APMO,21,Austria (Áo),1,Ba Lan,1,Bà Rịa Vũng Tàu,77,Bắc Bộ,2,Bắc Giang,62,Bắc Kạn,4,Bạc Liêu,18,Bắc Ninh,53,Bắc Trung Bộ,3,Bài Toán Hay,5,Balkan,41,Baltic Way,32,BAMO,1,Bất Đẳng Thức,69,Bến Tre,72,Benelux,16,Bình Định,65,Bình Dương,38,Bình Phước,52,Bình Thuận,42,Birch,1,BMO,41,Booklet,12,Bosnia Herzegovina,3,BoxMath,3,Brazil,2,British,16,Bùi Đắc Hiên,1,Bùi Thị Thiện Mỹ,1,Bùi Văn Tuyên,1,Bùi Xuân Diệu,1,Bulgaria,6,Buôn Ma Thuột,2,BxMO,15,Cà Mau,22,Cần Thơ,27,Canada,40,Cao Bằng,12,Cao Quang Minh,1,Câu Chuyện Toán Học,43,Caucasus,3,CGMO,11,China - Trung Quốc,25,Chọn Đội Tuyển,515,Chu Tuấn Anh,1,Chuyên Đề,125,Chuyên SPHCM,7,Chuyên SPHN,30,Chuyên Trần Hưng Đạo,3,Collection,8,College Mathematic,1,Concours,1,Cono Sur,1,Contest,675,Correspondence,1,Cosmin Poahata,1,Crux,2,Czech-Polish-Slovak,28,Đà Nẵng,50,Đa Thức,2,Đại Số,20,Đắk Lắk,76,Đắk Nông,15,Danube,7,Đào Thái Hiệp,1,ĐBSCL,2,Đề Thi,1,Đề Thi HSG,2249,Đề Thi JMO,1,DHBB,30,Điện Biên,15,Định Lý,1,Định Lý Beaty,1,Đỗ Hữu Đức Thịnh,1,Do Thái,3,Doãn Quang Tiến,5,Đoàn Quỳnh,1,Đoàn Văn Trung,1,Đồng Nai,64,Đồng Tháp,63,Du Hiền Vinh,1,Đức,1,Dương Quỳnh Châu,1,Dương Tú,1,Duyên Hải Bắc Bộ,30,E-Book,31,EGMO,30,ELMO,19,EMC,11,Epsilon,1,Estonian,5,Euler,1,Evan Chen,1,Fermat,3,Finland,4,Forum Of Geometry,2,Furstenberg,1,G. Polya,3,Gặp Gỡ Toán Học,30,Gauss,1,GDTX,3,Geometry,14,GGTH,30,Gia Lai,40,Gia Viễn,2,Giải Tích Hàm,1,Giới hạn,2,Goldbach,1,Hà Giang,5,Hà Lan,1,Hà Nam,45,Hà Nội,255,Hà Tĩnh,91,Hà Trung Kiên,1,Hải Dương,70,Hải Phòng,57,Hậu Giang,14,Hélènne Esnault,1,Hilbert,2,Hình Học,33,HKUST,7,Hòa Bình,33,Hoài Nhơn,1,Hoàng Bá Minh,1,Hoàng Minh Quân,1,Hodge,1,Hojoo Lee,2,HOMC,5,HongKong,8,HSG 10,126,HSG 10 2010-2011,4,HSG 10 2011-2012,7,HSG 10 2012-2013,8,HSG 10 2013-2014,7,HSG 10 2014-2015,6,HSG 10 2015-2016,2,HSG 10 2016-2017,8,HSG 10 2017-2018,4,HSG 10 2018-2019,4,HSG 10 2019-2020,7,HSG 10 2020-2021,3,HSG 10 2021-2022,4,HSG 10 2022-2023,11,HSG 10 2023-2024,1,HSG 10 Bà Rịa Vũng Tàu,2,HSG 10 Bắc Giang,1,HSG 10 Bạc Liêu,2,HSG 10 Bình Định,1,HSG 10 Bình Dương,1,HSG 10 Bình Thuận,4,HSG 10 Chuyên SPHN,5,HSG 10 Đắk Lắk,2,HSG 10 Đồng Nai,4,HSG 10 Gia Lai,2,HSG 10 Hà Nam,4,HSG 10 Hà Tĩnh,15,HSG 10 Hải Dương,10,HSG 10 KHTN,9,HSG 10 Nghệ An,1,HSG 10 Ninh Thuận,1,HSG 10 Phú Yên,2,HSG 10 PTNK,10,HSG 10 Quảng Nam,1,HSG 10 Quảng Trị,2,HSG 10 Thái Nguyên,9,HSG 10 Vĩnh Phúc,14,HSG 1015-2016,3,HSG 11,135,HSG 11 2009-2010,1,HSG 11 2010-2011,6,HSG 11 2011-2012,10,HSG 11 2012-2013,9,HSG 11 2013-2014,7,HSG 11 2014-2015,10,HSG 11 2015-2016,6,HSG 11 2016-2017,8,HSG 11 2017-2018,7,HSG 11 2018-2019,8,HSG 11 2019-2020,5,HSG 11 2020-2021,8,HSG 11 2021-2022,4,HSG 11 2022-2023,7,HSG 11 2023-2024,1,HSG 11 An Giang,2,HSG 11 Bà Rịa Vũng Tàu,1,HSG 11 Bắc Giang,4,HSG 11 Bạc Liêu,3,HSG 11 Bắc Ninh,2,HSG 11 Bình Định,12,HSG 11 Bình Dương,3,HSG 11 Bình Thuận,1,HSG 11 Cà Mau,1,HSG 11 Đà Nẵng,9,HSG 11 Đồng Nai,1,HSG 11 Hà Nam,2,HSG 11 Hà Tĩnh,12,HSG 11 Hải Phòng,1,HSG 11 Kiên Giang,4,HSG 11 Lạng Sơn,11,HSG 11 Nghệ An,6,HSG 11 Ninh Bình,2,HSG 11 Quảng Bình,12,HSG 11 Quảng Nam,1,HSG 11 Quảng Ngãi,9,HSG 11 Quảng Trị,3,HSG 11 Sóc Trăng,1,HSG 11 Thái Nguyên,8,HSG 11 Thanh Hóa,3,HSG 11 Trà Vinh,1,HSG 11 Tuyên Quang,1,HSG 11 Vĩnh Long,3,HSG 11 Vĩnh Phúc,11,HSG 12,668,HSG 12 2009-2010,2,HSG 12 2010-2011,39,HSG 12 2011-2012,44,HSG 12 2012-2013,58,HSG 12 2013-2014,53,HSG 12 2014-2015,44,HSG 12 2015-2016,37,HSG 12 2016-2017,46,HSG 12 2017-2018,55,HSG 12 2018-2019,43,HSG 12 2019-2020,43,HSG 12 2020-2021,52,HSG 12 2021-2022,35,HSG 12 2022-2023,42,HSG 12 2023-2024,23,HSG 12 2023-2041,1,HSG 12 An Giang,8,HSG 12 Bà Rịa Vũng Tàu,13,HSG 12 Bắc Giang,18,HSG 12 Bạc Liêu,3,HSG 12 Bắc Ninh,13,HSG 12 Bến Tre,19,HSG 12 Bình Định,17,HSG 12 Bình Dương,8,HSG 12 Bình Phước,9,HSG 12 Bình Thuận,8,HSG 12 Cà Mau,7,HSG 12 Cần Thơ,7,HSG 12 Cao Bằng,5,HSG 12 Chuyên SPHN,11,HSG 12 Đà Nẵng,3,HSG 12 Đắk Lắk,21,HSG 12 Đắk Nông,1,HSG 12 Điện Biên,3,HSG 12 Đồng Nai,20,HSG 12 Đồng Tháp,18,HSG 12 Gia Lai,14,HSG 12 Hà Nam,5,HSG 12 Hà Nội,17,HSG 12 Hà Tĩnh,16,HSG 12 Hải Dương,16,HSG 12 Hải Phòng,20,HSG 12 Hậu Giang,4,HSG 12 Hòa Bình,10,HSG 12 Hưng Yên,10,HSG 12 Khánh Hòa,4,HSG 12 KHTN,26,HSG 12 Kiên Giang,12,HSG 12 Kon Tum,3,HSG 12 Lai Châu,4,HSG 12 Lâm Đồng,11,HSG 12 Lạng Sơn,8,HSG 12 Lào Cai,17,HSG 12 Long An,18,HSG 12 Nam Định,7,HSG 12 Nghệ An,13,HSG 12 Ninh Bình,12,HSG 12 Ninh Thuận,7,HSG 12 Phú Thọ,18,HSG 12 Phú Yên,13,HSG 12 Quảng Bình,14,HSG 12 Quảng Nam,11,HSG 12 Quảng Ngãi,6,HSG 12 Quảng Ninh,20,HSG 12 Quảng Trị,10,HSG 12 Sóc Trăng,4,HSG 12 Sơn La,5,HSG 12 Tây Ninh,6,HSG 12 Thái Bình,11,HSG 12 Thái Nguyên,13,HSG 12 Thanh Hóa,17,HSG 12 Thừa Thiên Huế,19,HSG 12 Tiền Giang,3,HSG 12 TPHCM,13,HSG 12 Tuyên Quang,3,HSG 12 Vĩnh Long,7,HSG 12 Vĩnh Phúc,20,HSG 12 Yên Bái,6,HSG 9,573,HSG 9 2009-2010,1,HSG 9 2010-2011,21,HSG 9 2011-2012,42,HSG 9 2012-2013,41,HSG 9 2013-2014,35,HSG 9 2014-2015,41,HSG 9 2015-2016,38,HSG 9 2016-2017,42,HSG 9 2017-2018,45,HSG 9 2018-2019,41,HSG 9 2019-2020,18,HSG 9 2020-2021,50,HSG 9 2021-2022,53,HSG 9 2022-2023,55,HSG 9 2023-2024,15,HSG 9 An Giang,9,HSG 9 Bà Rịa Vũng Tàu,8,HSG 9 Bắc Giang,14,HSG 9 Bắc Kạn,1,HSG 9 Bạc Liêu,1,HSG 9 Bắc Ninh,12,HSG 9 Bến Tre,9,HSG 9 Bình Định,11,HSG 9 Bình Dương,7,HSG 9 Bình Phước,13,HSG 9 Bình Thuận,5,HSG 9 Cà Mau,2,HSG 9 Cần Thơ,4,HSG 9 Cao Bằng,2,HSG 9 Đà Nẵng,11,HSG 9 Đắk Lắk,12,HSG 9 Đắk Nông,3,HSG 9 Điện Biên,5,HSG 9 Đồng Nai,8,HSG 9 Đồng Tháp,10,HSG 9 Gia Lai,9,HSG 9 Hà Giang,4,HSG 9 Hà Nam,10,HSG 9 Hà Nội,15,HSG 9 Hà Tĩnh,13,HSG 9 Hải Dương,16,HSG 9 Hải Phòng,8,HSG 9 Hậu Giang,6,HSG 9 Hòa Bình,4,HSG 9 Hưng Yên,11,HSG 9 Khánh Hòa,6,HSG 9 Kiên Giang,16,HSG 9 Kon Tum,9,HSG 9 Lai Châu,2,HSG 9 Lâm Đồng,14,HSG 9 Lạng Sơn,10,HSG 9 Lào Cai,4,HSG 9 Long An,10,HSG 9 Nam Định,9,HSG 9 Nghệ An,21,HSG 9 Ninh Bình,14,HSG 9 Ninh Thuận,4,HSG 9 Phú Thọ,13,HSG 9 Phú Yên,9,HSG 9 Quảng Bình,14,HSG 9 Quảng Nam,12,HSG 9 Quảng Ngãi,13,HSG 9 Quảng Ninh,17,HSG 9 Quảng Trị,10,HSG 9 Sóc Trăng,9,HSG 9 Sơn La,5,HSG 9 Tây Ninh,16,HSG 9 Thái Bình,11,HSG 9 Thái Nguyên,5,HSG 9 Thanh Hóa,12,HSG 9 Thừa Thiên Huế,9,HSG 9 Tiền Giang,7,HSG 9 TPHCM,11,HSG 9 Trà Vinh,2,HSG 9 Tuyên Quang,6,HSG 9 Vĩnh Long,12,HSG 9 Vĩnh Phúc,12,HSG 9 Yên Bái,5,HSG Cấp Trường,80,HSG Quốc Gia,113,HSG Quốc Tế,16,Hứa Lâm Phong,1,Hứa Thuần Phỏng,1,Hùng Vương,2,Hưng Yên,43,Huỳnh Kim Linh,1,Hy Lạp,1,IMC,26,IMO,58,IMT,2,IMU,2,India - Ấn Độ,47,Inequality,13,InMC,1,International,349,Iran,13,Jakob,1,JBMO,41,Jewish,1,Journal,30,Junior,38,K2pi,1,Kazakhstan,1,Khánh Hòa,30,KHTN,64,Kiên Giang,74,Kon Tum,24,Korea - Hàn Quốc,5,Kvant,2,Kỷ Yếu,46,Lai Châu,12,Lâm Đồng,47,Lăng Hồng Nguyệt Anh,1,Lạng Sơn,37,Langlands,1,Lào Cai,35,Lê Hải Châu,1,Lê Hải Khôi,1,Lê Hoành Phò,4,Lê Hồng Phong,5,Lê Khánh Sỹ,3,Lê Minh Cường,1,Lê Phúc Lữ,1,Lê Phương,1,Lê Viết Hải,1,Lê Việt Hưng,2,Leibniz,1,Long An,52,Lớp 10 Chuyên,709,Lớp 10 Không Chuyên,355,Lớp 11,1,Lục Ngạn,1,Lượng giác,1,Lưu Giang Nam,2,Lưu Lý Tưởng,1,Macedonian,1,Malaysia,1,Margulis,2,Mark Levi,1,Mathematical Excalibur,1,Mathematical Reflections,1,Mathematics Magazine,1,Mathematics Today,1,Mathley,1,MathLinks,1,MathProblems Journal,1,Mathscope,8,MathsVN,5,MathVN,1,MEMO,13,Menelaus,1,Metropolises,4,Mexico,1,MIC,1,Michael Atiyah,1,Michael Guillen,1,Mochizuki,1,Moldova,1,Moscow,1,MYM,25,MYTS,4,Nam Định,45,Nam Phi,1,National,276,Nesbitt,1,Newton,4,Nghệ An,73,Ngô Bảo Châu,2,Ngô Việt Hải,1,Ngọc Huyền,2,Nguyễn Anh Tuyến,1,Nguyễn Bá Đang,1,Nguyễn Đình Thi,1,Nguyễn Đức Tấn,1,Nguyễn Đức Thắng,1,Nguyễn Duy Khương,1,Nguyễn Duy Tùng,1,Nguyễn Hữu Điển,3,Nguyễn Minh Hà,1,Nguyễn Minh Tuấn,9,Nguyễn Nhất Huy,1,Nguyễn Phan Tài Vương,1,Nguyễn Phú Khánh,1,Nguyễn Phúc Tăng,2,Nguyễn Quản Bá Hồng,1,Nguyễn Quang Sơn,1,Nguyễn Song Thiên Long,1,Nguyễn Tài Chung,5,Nguyễn Tăng Vũ,1,Nguyễn Tất Thu,1,Nguyễn Thúc Vũ Hoàng,1,Nguyễn Trung Tuấn,8,Nguyễn Tuấn Anh,2,Nguyễn Văn Huyện,3,Nguyễn Văn Mậu,25,Nguyễn Văn Nho,1,Nguyễn Văn Quý,2,Nguyễn Văn Thông,1,Nguyễn Việt Anh,1,Nguyễn Vũ Lương,2,Nhật Bản,4,Nhóm $\LaTeX$,4,Nhóm Toán,1,Ninh Bình,61,Ninh Thuận,26,Nội Suy Lagrange,2,Nội Suy Newton,1,Nordic,21,Olympiad Corner,1,Olympiad Preliminary,2,Olympic 10,134,Olympic 10/3,6,Olympic 10/3 Đắk Lắk,6,Olympic 11,122,Olympic 12,52,Olympic 23/3,2,Olympic 24/3,10,Olympic 24/3 Quảng Nam,10,Olympic 27/4,24,Olympic 30/4,61,Olympic KHTN,8,Olympic Sinh Viên,78,Olympic Tháng 4,12,Olympic Toán,344,Olympic Toán Sơ Cấp,3,Ôn Thi 10,2,PAMO,1,Phạm Đình Đồng,1,Phạm Đức Tài,1,Phạm Huy Hoàng,1,Pham Kim Hung,3,Phạm Quốc Sang,2,Phan Huy Khải,1,Phan Quang Đạt,1,Phan Thành Nam,1,Pháp,2,Philippines,8,Phú Thọ,32,Phú Yên,42,Phùng Hồ Hải,1,Phương Trình Hàm,11,Phương Trình Pythagoras,1,Pi,1,Polish,32,Problems,1,PT-HPT,14,PTNK,64,Putnam,27,Quảng Bình,64,Quảng Nam,57,Quảng Ngãi,49,Quảng Ninh,60,Quảng Trị,42,Quỹ Tích,1,Riemann,1,RMM,14,RMO,24,Romania,38,Romanian Mathematical,1,Russia,1,Sách Thường Thức Toán,7,Sách Toán,70,Sách Toán Cao Học,1,Sách Toán THCS,7,Saudi Arabia - Ả Rập Xê Út,9,Scholze,1,Serbia,17,Sharygin,28,Shortlists,56,Simon Singh,1,Singapore,1,Số Học - Tổ Hợp,28,Sóc Trăng,36,Sơn La,22,Spain,8,Star Education,1,Stars of Mathematics,11,Swinnerton-Dyer,1,Talent Search,1,Tăng Hải Tuân,2,Tạp Chí,17,Tập San,3,Tây Ban Nha,1,Tây Ninh,37,Thái Bình,45,Thái Nguyên,61,Thái Vân,2,Thanh Hóa,69,THCS,2,Thổ Nhĩ Kỳ,5,Thomas J. Mildorf,1,Thông Tin Toán Học,43,THPT Chuyên Lê Quý Đôn,1,THPT Chuyên Nguyễn Du,9,THPTQG,16,THTT,31,Thừa Thiên Huế,56,Tiền Giang,30,Tin Tức Toán Học,1,Titu Andreescu,2,Toán 12,7,Toán Cao Cấp,3,Toán Rời Rạc,5,Toán Tuổi Thơ,3,Tôn Ngọc Minh Quân,2,TOT,1,TPHCM,158,Trà Vinh,10,Trắc Nghiệm,1,Trắc Nghiệm Toán,2,Trại Hè,39,Trại Hè Hùng Vương,30,Trại Hè Phương Nam,7,Trần Đăng Phúc,1,Trần Minh Hiền,2,Trần Nam Dũng,12,Trần Phương,1,Trần Quang Hùng,1,Trần Quốc Anh,2,Trần Quốc Luật,1,Trần Quốc Nghĩa,1,Trần Tiến Tự,1,Trịnh Đào Chiến,2,Trường Đông,23,Trường Hè,10,Trường Thu,1,Trường Xuân,3,TST,544,TST 2008-2009,1,TST 2010-2011,22,TST 2011-2012,23,TST 2012-2013,32,TST 2013-2014,29,TST 2014-2015,27,TST 2015-2016,26,TST 2016-2017,41,TST 2017-2018,42,TST 2018-2019,30,TST 2019-2020,34,TST 2020-2021,30,TST 2021-2022,38,TST 2022-2023,42,TST 2023-2024,23,TST An Giang,8,TST Bà Rịa Vũng Tàu,11,TST Bắc Giang,5,TST Bắc Ninh,11,TST Bến Tre,10,TST Bình Định,5,TST Bình Dương,7,TST Bình Phước,9,TST Bình Thuận,9,TST Cà Mau,7,TST Cần Thơ,6,TST Cao Bằng,2,TST Đà Nẵng,8,TST Đắk Lắk,12,TST Đắk Nông,2,TST Điện Biên,2,TST Đồng Nai,13,TST Đồng Tháp,12,TST Gia Lai,4,TST Hà Nam,8,TST Hà Nội,12,TST Hà Tĩnh,15,TST Hải Dương,11,TST Hải Phòng,13,TST Hậu Giang,1,TST Hòa Bình,4,TST Hưng Yên,10,TST Khánh Hòa,8,TST Kiên Giang,11,TST Kon Tum,6,TST Lâm Đồng,12,TST Lạng Sơn,3,TST Lào Cai,4,TST Long An,6,TST Nam Định,8,TST Nghệ An,7,TST Ninh Bình,11,TST Ninh Thuận,4,TST Phú Thọ,13,TST Phú Yên,5,TST PTNK,15,TST Quảng Bình,12,TST Quảng Nam,7,TST Quảng Ngãi,8,TST Quảng Ninh,9,TST Quảng Trị,10,TST Sóc Trăng,5,TST Sơn La,7,TST Thái Bình,6,TST Thái Nguyên,8,TST Thanh Hóa,9,TST Thừa Thiên Huế,4,TST Tiền Giang,6,TST TPHCM,14,TST Trà Vinh,1,TST Tuyên Quang,1,TST Vĩnh Long,7,TST Vĩnh Phúc,7,TST Yên Bái,8,Tuyên Quang,14,Tuyển Sinh,4,Tuyển Sinh 10,1064,Tuyển Sinh 10 An Giang,18,Tuyển Sinh 10 Bà Rịa Vũng Tàu,22,Tuyển Sinh 10 Bắc Giang,19,Tuyển Sinh 10 Bắc Kạn,3,Tuyển Sinh 10 Bạc Liêu,9,Tuyển Sinh 10 Bắc Ninh,15,Tuyển Sinh 10 Bến Tre,34,Tuyển Sinh 10 Bình Định,19,Tuyển Sinh 10 Bình Dương,12,Tuyển Sinh 10 Bình Phước,21,Tuyển Sinh 10 Bình Thuận,15,Tuyển Sinh 10 Cà Mau,5,Tuyển Sinh 10 Cần Thơ,10,Tuyển Sinh 10 Cao Bằng,2,Tuyển Sinh 10 Chuyên SPHN,19,Tuyển Sinh 10 Đà Nẵng,18,Tuyển Sinh 10 Đại Học Vinh,13,Tuyển Sinh 10 Đắk Lắk,21,Tuyển Sinh 10 Đắk Nông,7,Tuyển Sinh 10 Điện Biên,5,Tuyển Sinh 10 Đồng Nai,18,Tuyển Sinh 10 Đồng Tháp,23,Tuyển Sinh 10 Gia Lai,10,Tuyển Sinh 10 Hà Giang,1,Tuyển Sinh 10 Hà Nam,16,Tuyển Sinh 10 Hà Nội,80,Tuyển Sinh 10 Hà Tĩnh,19,Tuyển Sinh 10 Hải Dương,17,Tuyển Sinh 10 Hải Phòng,15,Tuyển Sinh 10 Hậu Giang,3,Tuyển Sinh 10 Hòa Bình,15,Tuyển Sinh 10 Hưng Yên,12,Tuyển Sinh 10 Khánh Hòa,12,Tuyển Sinh 10 KHTN,21,Tuyển Sinh 10 Kiên Giang,31,Tuyển Sinh 10 Kon Tum,6,Tuyển Sinh 10 Lai Châu,6,Tuyển Sinh 10 Lâm Đồng,10,Tuyển Sinh 10 Lạng Sơn,6,Tuyển Sinh 10 Lào Cai,10,Tuyển Sinh 10 Long An,18,Tuyển Sinh 10 Nam Định,21,Tuyển Sinh 10 Nghệ An,23,Tuyển Sinh 10 Ninh Bình,20,Tuyển Sinh 10 Ninh Thuận,10,Tuyển Sinh 10 Phú Thọ,18,Tuyển Sinh 10 Phú Yên,12,Tuyển Sinh 10 PTNK,37,Tuyển Sinh 10 Quảng Bình,12,Tuyển Sinh 10 Quảng Nam,15,Tuyển Sinh 10 Quảng Ngãi,13,Tuyển Sinh 10 Quảng Ninh,12,Tuyển Sinh 10 Quảng Trị,7,Tuyển Sinh 10 Sóc Trăng,17,Tuyển Sinh 10 Sơn La,5,Tuyển Sinh 10 Tây Ninh,15,Tuyển Sinh 10 Thái Bình,17,Tuyển Sinh 10 Thái Nguyên,18,Tuyển Sinh 10 Thanh Hóa,27,Tuyển Sinh 10 Thừa Thiên Huế,24,Tuyển Sinh 10 Tiền Giang,14,Tuyển Sinh 10 TPHCM,23,Tuyển Sinh 10 Trà Vinh,6,Tuyển Sinh 10 Tuyên Quang,3,Tuyển Sinh 10 Vĩnh Long,12,Tuyển Sinh 10 Vĩnh Phúc,22,Tuyển Sinh 2008-2009,1,Tuyển Sinh 2009-2010,1,Tuyển Sinh 2010-2011,6,Tuyển Sinh 2011-2012,20,Tuyển Sinh 2012-2013,65,Tuyển Sinh 2013-2014,77,Tuyển Sinh 2013-2044,1,Tuyển Sinh 2014-2015,81,Tuyển Sinh 2015-2016,64,Tuyển Sinh 2016-2017,72,Tuyển Sinh 2017-2018,126,Tuyển Sinh 2018-2019,61,Tuyển Sinh 2019-2020,90,Tuyển Sinh 2020-2021,59,Tuyển Sinh 2021-202,1,Tuyển Sinh 2021-2022,69,Tuyển Sinh 2022-2023,113,Tuyển Sinh 2023-2024,49,Tuyển Sinh Chuyên SPHCM,7,Tuyển Sinh Yên Bái,6,Tuyển Tập,45,Tuymaada,6,UK - Anh,16,Undergraduate,69,USA - Mỹ,62,USA TSTST,6,USAJMO,12,USATST,8,USEMO,4,Uzbekistan,1,Vasile Cîrtoaje,4,Vật Lý,1,Viện Toán Học,6,Vietnam,4,Viktor Prasolov,1,VIMF,1,Vinh,32,Vĩnh Long,41,Vĩnh Phúc,86,Virginia Tech,1,VLTT,1,VMEO,4,VMF,12,VMO,58,VNTST,25,Võ Anh Khoa,1,Võ Quốc Bá Cẩn,26,Võ Thành Văn,1,Vojtěch Jarník,6,Vũ Hữu Bình,7,Vương Trung Dũng,1,WFNMC Journal,1,Wiles,1,Xác Suất,1,Yên Bái,25,Yên Thành,1,Zhautykov,14,Zhou Yuan Zhe,1,
ltr
item
MOlympiad.NET: [Phan Thành Nam] Mô Hình Toán Học Của Nguyên Tử
[Phan Thành Nam] Mô Hình Toán Học Của Nguyên Tử
https://blogger.googleusercontent.com/img/proxy/AVvXsEinqhHxsK6w6J08XpPjufrMRWOpm-lZQDIP9R_DgSC27IQZHV11jbx6IF4cA-G7pemtR4XZ5pNomyqkpGl2xvA6Gv2WrnvyRAzsfYHOEQcPt8rGYEy-ymlGrwwg9gjgets4-Q=
MOlympiad.NET
https://www.molympiad.net/2017/09/phan-thanh-nam-mo-hinh-toan-hoc-cua-nguyen-tu.html
https://www.molympiad.net/
https://www.molympiad.net/
https://www.molympiad.net/2017/09/phan-thanh-nam-mo-hinh-toan-hoc-cua-nguyen-tu.html
true
2506595080985176441
UTF-8
Loaded All Posts Not found any posts VIEW ALL Readmore Reply Cancel reply Delete By Home PAGES POSTS View All RECOMMENDED FOR YOU Tag ARCHIVE SEARCH ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS PREMIUM CONTENT IS LOCKED
NỘI DUNG CAO CẤP NÀY ĐÃ BỊ KHÓA
STEP 1: SHARE THIS ARTICLE TO A SOCIAL NETWORK
BƯỚC 1: CHIA SẺ BÀI VIẾT NÀY LÊN MẠNG XÃ HỘI
STEP 2: CLICK THE LINK ON YOUR SOCIAL NETWORK
BƯỚC 2: BẤM VÀO ĐƯỜNG DẪN TRÊN MẠNG XÃ HỘI CỦA BẠN
Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy Table of Content